BÀI TẬP 1: Hoàn thành bảng sau (Theo mẫu)
Trả lời:
BÀI TẬP 2: Số
Trả lời:
BÀI TẬP 3: Đ, S
Trả lời:
BÀI TẬP 4: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp
Khoảng cách từ sân bay đến các thành phố được cho như hình dưới đây:
Trong các thành phố trên:
a) Thành phố xa sân bay nhất là...................................................
b) Thành phố gần sân bay nhất là ................................................
c) Thành phố có khoảng cách đến sân bay lớn hơn 60 000 m nhưng bé hơn 90 000 m là..............................................
Trả lời:
a) Thành phố xa sân bay nhất là thành phố D.
b) Thành phố gần sân bay nhất là thành phố B.
c) Thành phố có khoảng cách đến sân bay lớn hơn 60 000 m nhưng bé hơn 90 000 m là thành phố A và C
BÀI TẬP 1: Số
Trả lời:
BÀI TẬP 2: Mỗi xe chở xăng sẽ bơm vào cây xăng ghi biểu thức có giá trị là số ghi trên xe đó. Nối để tìm xe cho mỗi cây xăng.
Trả lời:
BÀI TẬP 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
Trong một trận bóng đá có 39 634 khán giả đến sân.
a) Làm tròn đến hàng trăm thì ta nói số khán giả đến sân khoảng ............ người.
b) Làm tròn đến hàng nghìn thì ta nói số khán giả đến sân khoảng ............ người.
Trả lời:
a) Làm tròn đến hàng trăm thì ta nói số khán giả đến sân khoảng 39 600 người.
b) Làm tròn đến hàng nghìn thì ta nói số khán giả đến sân khoảng 40 000người.
BÀI TẬP 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
Chim sẻ, chim chích và chim sâu cùng học só. Mỗi bạn viết một trong các số 20 060, 43 060, 53 000 lên lá cây. Mỗi bạn đã viết số nào?
Chim sẻ đã viết số...................
Chim sâu đã viết số....................
Chim chích đã viết số..................
Trả lời:
Chim sẻ đã viết số 53 000.
Chim sâu đã viết số 43 060.
Chim chích đã viết số 20 060.
BÀI TẬP 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
Trong hình bên, số bé nhất nằm ở vị trí nào?
A. Ở trong hình tròn nhưng ở ngoài hình chữ nhật.
B. Ở trong hình tròn và ở trong hình chữ nhật.
C. Ở trong hình chữ nhật nhưng ở ngoài hình tròn.
Trả lời:
Trong hình bên, số bé nhất nằm ở vị trí:
B. Ở trong hình tròn và ở trong hình chữ nhật.
BÀI TẬP 2: Khoảng cách giữa thành phố A và thành phố B là 63 725m.
Trả lời:
BÀI TẬP 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
Mỗi bạn Mai, Việt và Nam viết một số trong các số 39 283, 44 930, 39 400 lên bảng con. Biết số Mai viết lớn hơn số Nam viết nhưng bé hơn số Việt viết.
a) Mai đã viết số ......................
Việt đã viết số........................
Nam đã viết số ........................
b) Số Mai đã viết làm tròn đến hàng trăm là:....................
c) Số Việt đã viết làm tròn đến hàng chục nghìn là:......................
d) Số Nam đã viết làm tròn đến hàng nghìn là:.............................
Trả lời:
a) Mai đã viết số 39 400.
Việt đã viết số 44 930.
Nam đã viết số 39 283.
b) Số Mai đã viết làm tròn đến hàng trăm là: 39 400.
c) Số Việt đã viết làm tròn đến hàng chục nghìn là: 40 000.
d) Số Nam đã viết làm tròn đến hàng nghìn là: 39 000.