BÀI TẬP 1: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp
Cho hình vuông ABCD, hình tròn tâm O (như hình bên).
a) Ba điểm thẳng hàng trên mỗi cạnh của hình vuông là: ....................
b) O là trung điểm của đoạn thẳng ......... và đoạn thẳng.........
c) Dùng ê ke kiểm tra rồi trả lời.
Trả lời:
Cho hình vuông ABCD, hình tròn tâm O (như hình bên).
a) Ba điểm thẳng hàng trên mỗi cạnh của hình vuông là: A - M - B; A - Q - D; D - P - C; C - N - B
b) O là trung điểm của đoạn thẳng MP và đoạn thẳng QN.
c) Dùng ê ke kiểm tra rồi trả lời.
BÀI TẬP 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
a) Chu vi hình tam giác MBN là ...... O.
b) Chu vi hình tứ giác AMNC là .......cm
c) Tổng chu vi của hình tứ giác AMNC và hình tam giác MBN hơn chu vi hình tam giác ABC là...... cm.
Trả lời:
a) Chu vi hình tam giác MBN là:
4 + 5 + 6 = 15 cm.
b) Chu vi hình tứ giác AMNC là:
2 + 5 + 4 + 7 = 18 cm.
c) Tổng chu vi của hình tứ giác AMNC và hình tam giác MBN là:
18 + 15 = 33 cm
Chu vi hình tam giác ABC là:
8 + 8 + 7 = 23 cm
Vậy tổng chu vi của hình tứ giác AMNC và hình tam giác MBN hơn chu vi hình tam giác ABC là 10cm.
BÀI TẬP 3: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 12 m, chiều dài hơn chiều rộng 4 m. Tính chu vi mảnh đất đó.
Trả lời:
Chiều dài mảnh đất là:
12 + 4 = 16 m
Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là:
(12 + 4) x 2 = 32 m
BÀI TẬP 4:
a) Diện tích miếng bìa hình A là ........ cm2.
b) Chu vi miếng bìa hình A là ....... cm.
Trả lời:
a) Diện tích miếng bìa hình A là ........ cm2.
Diện tích hình vuông có cạnh 4 cm là:
4 x 4 = 16 cm2.
Diện tích hình chữ nhật có chiều dài 12 cm và chiều rộng 2 cm là:
12 x 2 = 24 cm2
Diện tích miếng bìa hình A là:
16 + 24 = 40 cm2.
b) Chu vi miếng bìa hình A là ....... cm.
Chu hình vuông có cạnh 4 cm là:
4 x 4 = 16 cm.
Chu hình chữ nhật có chiều dài 12 cm và chiều rộng 2 cm là:
(12 + 2) x 2 = 28 cm
Chu vi miếng bìa hình A là:
16 + 28 = 42 cm.
BÀI TẬP 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
Trả lời:
BÀI TẬP 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
Trả lời:
BÀI TẬP 3:
a. Viết số thích hợp vào chỗ chấm
b) Viết tên tháng thích hợp vào chỗ chấm.
Trong một năm, hai tháng liền nhau có cùng 31 ngày là tháng ......... và tháng ..........
c. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
Trả lời:
a.
b. Trong một năm, hai tháng liền nhau có cùng 31 ngày là tháng 7 và tháng 8.
c.
BÀI TẬP 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
Việt đưa cho cô bán hàng 4 tờ tiền loại 20 000 đồng để trả tiền mua đồ dùng học tập hết 65 000 đồng.
a) Cô bán hàng trả lại cho Việt............................ đồng.
b) Biết cô bán hàng trả lại cho Việt toàn tờ tiền loại 5 000 đồng.
Như vậy, Việt nhận được ................ tờ tiền loại đó.
Trả lời:
a) Cô bán hàng trả lại cho Việt 15 000 đồng.
b) Biết cô bán hàng trả lại cho Việt toàn tờ tiền loại 5 000 đồng.
Như vậy, Việt nhận được 3 tờ tiền loại đó.