Câu 1: Hãy quan sát các hình dưới đây và hoàn thành bảng.
Hình | Tên bệnh | Dấu hiệu | Nguyên nhân |
Hướng dẫn trả lời:
Hình | Tên bệnh | Dấu hiệu | Nguyên nhân |
Bệnh thừa cân béo phì | Cân nặng vượt mức trung bình của độ tuổi. Mỡ được tích tụ nhiều ở các phần cơ thể như bụng, đùi, eo, … | Ăn quá nhiều chất bột đường, chất béo; ăn ít rau, củ, quả và vận động ít | |
Bệnh suy dinh dưỡng thấp còi | Cân nặng và chiều cao thấp hơn mức trung bình của độ tuổi. Cơ thể chậm lớn, mệt mỏi, dễ bị mắc bệnh cảm cúm, teo cơ, da khô, xanh xao, dễ rụng tóc,... | Ăn, uống không đủ số lượng và chất dinh dưỡng, đặc biệt là thiếu chất đạm. | |
Bệnh thiếu máu thiếu sắt | Cơ thể mệt mỏi, xanh xao, chóng mặt, nhịp tim không đều,... | Chế độ ăn thiếu sắt, cơ thể nhiễm giun sán,.. | |
Bệnh bướu cổ | Cổ nổi cục to, hơi khó thở khi nằm, mắt lồi, hay hồi hộp, căng thẳng, trí nhớ giảm sút,... | Chế độ ăn thiếu i-ốt. |
Câu 2: Hãy điền các từ/cụm từ cho trước vào chỗ (...) sao cho phù hợp.
cân nặng, thức ăn, dinh dưỡng, đồ uống, vận động cơ thể, chiều cao và cân nặng
• Muốn cơ thể khoẻ mạnh và phòng chống được bệnh tật cần cung cấp đủ chất …………. và năng lượng.
• Để phòng bệnh liên quan đến …………., cần: sử dụng đa dạng, hợp lí các loại ………….; thường xuyên …………. và luyện tập thể dục thể thao.
Cần thường xuyên theo dõi …………., khám sức khoẻ định kì.
Hướng dẫn trả lời:
• Muốn cơ thể khoẻ mạnh và phòng chống được bệnh tật cần cung cấp đủ chất dinh dưỡng và năng lượng.
• Để phòng bệnh liên quan đến dinh dưỡng, cần: sử dụng đa dạng, hợp lí các loại thức ăn; thường xuyên vận động cơ thể và luyện tập thể dục thể thao.
Cần thường xuyên theo dõi chiều cao và cân nặng, khám sức khoẻ định kì.
Câu 3: Hãy vẽ hoặc viết cam kết về phòng tránh bệnh liên quan đến dinh dưỡng vào khung dưới đây.
Hướng dẫn trả lời:
Học sinh tham khảo tranh vẽ sau.