1 - G
2 - A
3 - B
4 - E
5 - C
6 - D
Bài tập 2. Hãy nối nội dung ở cột A với nội dung ở cột B sao cho phù hợp.
A |
B |
1. Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật |
A. không bị phân biệt bởi dân tộc, giới tính, tôn giáo, giàu, nghèo, thành phần và địa vị xã hội. |
2. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ: |
B. bất kì công dân dù ở vị trí nào, làm nghề gì khi vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm pháp lí và bị xử lí theo quy định của pháp luật. |
3. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí |
C. có ý thức tuân thủ và chấp hành các quy định pháp luật; tuyên truyền và vận động mọi người xung quanh cùng thực hiện. |
4. Ý nghĩa quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật: |
D. theo quy định của pháp luật. |
5. Trách nhiệm công dân trong việc thực hiện quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật: |
E. giúp đảm bảo quyền và lợi ích tối thiểu của con người; đảm bảo công bằng dân chủ; định hướng cho việc xây dựng, giải thích và áp dụng pháp luật đối với đời sống con người và xã hội. |
6. Công dân bình đẳng về việc hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước và xã hội |
G. là mọi công dân, không phân biệt nam, nữ thuộc các dân tộc, tôn giáo, thành phần, địa vị xã hội khác nhau |
1 - G
2 - A
3 - B
4 - E
5 - C
6 - D