Hướng dẫn giải nhanh sinh học 11 CTST bài 26: Sinh sản ở động vật

Baivan.net sẽ đưa ra lời giải nhanh, ngắn gọn chuẩn xác môn sinh học 11 bộ sách chân trời sáng tạo bài 26: Sinh sản ở động vật. Học sinh kéo xuống để tham khảo. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt hiệu quả cao trong học tập

MỞ ĐẦU

Câu hỏi: Giun đất là động vật lưỡng tính (có cả cơ quan sinh tinh và cơ quan sinh trứng trên cùng một cơ thể), nhưng giun đất bố mẹ vẫn thực hiện quá trình giao phối chéo để tạo ra giun con. Hãy giải thích hiện tượng trên.

Hướng dẫn trả lời:

Giun đất bố mẹ vẫn thực hiện quá trình giao phối chéo vì trứng và tinh trùng không chín cùng một lúc.

I. SINH SẢN VÔ TÍNH

Câu 1: Sinh sản vô tính ở động vật là gì? Gồm các hình thức chủ yếu nào?

Hướng dẫn trả lời:

  • Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản mà một cá thể sinh ra một hoặc nhiều cá thể mới giống hệt mình, không có sự kết hợp giữa tinh trùng và tế bào trứng.

  • Các hình thức chủ yếu: phân đôi, nảy chồi, phân mảnh và trinh sinh.

Câu 2: Hãy phân biệt các hình thức sinh sản vô tính ở động vật

Hướng dẫn trả lời:

Hình thức

Đặc điểm

Đại diện

Phân đôi

Cơ thể mẹ phân đôi thành hai cơ thể con có kích thước gần bằng nhau.

Động vật nguyên sinh, giun dẹp

Nảy chồi

Chồi mọc ra từ cơ thể mẹ phát triển thành cơ thể con. Cơ thể con tách khỏi cơ thể mẹ hoặc vẫn dính liền với cơ thể mẹ tạo thành quần thể.

Ruột khoang, bọt biển

Phân mảnh

Cơ thể mẹ tách thành nhiều phần nhỏ, tế bào ở mỗi phần tiếp tục nguyên phân nhiều lần tạo cơ thể mới

Bọt biển

Trinh sản

Trứng phát triển thành cơ thể con mà không qua thụ tinh

Chân khớp 

Luyện tập: Quan sát Hình 26.5, hãy mô tả quá trình sinh sản ở ong.

Quan sát Hình 26.5, hãy mô tả quá trình sinh sản ở ong.

Hướng dẫn trả lời:

Quá trình sinh sản ở ong: Ong đực tạo tinh trùng (n), ong chúa đẻ trứng (n). Trứng không thụ tinh phát triển thành ong đực (n), trứng thụ tinh tạo thành hợp tử phát triển thành ong thợ hoặc ong chúa (2n).

II. SINH SẢN HỮU TÍNH

Câu 3: Hãy trình bày quá trình sinh sản hữu tính ở động vật (lấy ví dụ ở người): Hình thành tinh trùng, trứng; thụ tinh; phát triển của phôi thai; sự đẻ.

Hướng dẫn trả lời:

Quá trình sinh sản hữu tính ở động vật (ở người):

  • Hình thành tinh trùng và trứng:

Quá trình sinh tinh: Tinh nguyên bào nguyên phân → tinh bào bậc 1 → giảm phân I → tinh bào bậc 2 → giảm phân II → tinh tử → biệt hóa → tinh trùng.
Quá trình sinh trứng: Noãn nguyên bào nguyên phân nhiều lần, các tế bào này bắt đầu giảm phân, dừng ở kì đầu giảm phân I, nằm trong noãn bào bậc 1 → giảm phân I → noãn bào bậc 2 → giảm phân II, dừng ở kì giữa. Khi tinh trùng đi vào, noãn bào tiếp tục giảm phân II. 

  • Thụ tinh: Thụ tinh diễn ra ở khoảng 1/3 vòi trứng, nhân của tinh trùng kết hơp nhân của trứng → hợp tử.

  • Sự phát triển phôi thai: Phôi thai phát triển nhờ nguồn dinh dưỡng từ quá trình trao đổi chất với máu của cơ thể mẹ qua nhau thai.

  • Sinh con: Sau khoảng 9 tháng 10 ngày phát triển, con sẽ được sinh ra. Trong quá trình đẻ, tử cung tăng co bóp về cường độ và tần số, gây ra những cơn đau, làm cho cổ tử cung mở rộng đẩy thai ra ngoài.

Câu 4: Hãy phân biệt các hình thức sinh sản hữu tính ở động vật.

Hướng dẫn trả lời:

Hình thức

Đặc điểm

Đại diện

Thụ tinh ngoài

  • Thụ tinh ở bên ngoài cơ thể cái (môi trường nước)

  • Hiệu suất thụ tinh thấp, tỉ lệ trứng nở và con non sống sót thấp

Cá, ếch nhái,...

Thụ tinh trong

  • Thụ tinh ở trong cơ quan sinh dục của con cái.

  • Hiệu suất thụ tinh cao, tỉ lệ trứng nở và con non sống sót cao 

Bò sát, chim và thú

Đẻ trứng

Thụ tinh ngoài hoặc thụ tinh trong → phôi → con non.

Cá, ếch, nhái, chim, thằn lằn, rắn...

Đẻ con

Thụ tinh trong tạo hợp tử → thành phôi → con non → đẻ ra ngoài.

  • Động vật có vú (trừ thú mỏ vịt)

  • Vài loài cá sụn và vài loài bò sát.

Luyện tập: So sánh quá trình sinh tinh trùng và sinh trứng ở người

Hướng dẫn trả lời:

  • Giống nhau:

Đều diễn ra ở các tế bào sinh dục sơ khai.
3 giai đoạn: vùng sinh sản, vùng sinh trưởng, vùng chín.

  • Khác nhau:

Quá trình sinh tinh

Quá trình sinh trứng

Diễn ra trong ống sinh tinh

Diễn ra trong hai buồng trứng.

Tinh hoàn nam sản xuất tinh trùng liên tục từ khi dậy thì.

Từ khi dậy thì, cứ khoảng 28 ngày thì có một nang trứng chín và trứng rụng.

Tinh bào bậc 1 → giảm phân I → 2 tinh bào bậc 2.

Noãn bào bậc 1 → giảm phân I → thể cực thứ nhất và noãn bào bậc 2.

Một tinh bào bậc 2 → giảm phân II → 2 tinh tử.

Noãn bào bậc 2 → giảm phân II → 1 thể cực thứ 2 và 1 tế bào trứng.

Phân chia giảm nhiễm tế bào chất đồng đều.

Phân chia giảm nhiễm tế bào chất không đều.

1 tinh bào bậc 1 → giảm phân → 4 tinh trùng đều có khả năng thụ tinh.

1 noãn bào bậc 1 → giảm phân → 1 tế bào trứng có khả năng thụ tinh.

III. ĐIỀU HÒA SINH SẢN Ở ĐỘNG VẬT

Câu 5: Quan sát Hình 26.8 và 26.9, phân tích quá trình điều hòa sinh tinh và điều hòa sinh trứng ở người.

Quan sát Hình 26.8 và 26.9, phân tích quá trình điều hòa sinh tinh và điều hòa sinh trứng ở người.

Hướng dẫn trả lời:

  • Quá trình điều hòa sinh tinh: Kích thích → vùng dưới đồi → GnRH → kích thích tuyến yên → FSH và ICSH → kích thích quá trình sinh tinh và tổng hợp testosterone → nồng độ testosterone trong máu tăng cao → ức chế ngược vùng dưới đồi và tuyến yên → ức chế quá trình sinh tinh.

  • Quá trình điều hòa sinh trứng: Kích thích → vùng dưới đồi → GnRH → kích thích tuyến yên → FSH và LH, FSH kích thích nang trứng phát triển → estrogen và progesterone → niêm mạc tử cung dày lên, đồng thời khi hai hormone này ở nồng độ cao → ức chế ngược vùng dưới đồi và tuyến yên → trứng không chín và rụng.

Luyện tập: a, Phân tích mối quan hệ giữa chu kì rụng trứng và chu kì kinh nguyệt

b, Vì sao khi phụ nữ mang thai, quá trình rụng trứng không xảy ra?

Hướng dẫn trả lời:

a, Mối quan hệ giữa chu kì rụng trứng và chu kì kinh nguyệt: nang trứng chín và rụng trong khoảng 28 - 32 ngày. Nếu trứng không được thụ tinh → sau 14 ngày → thể vàng sẽ tiêu giảm → giảm nồng độ progesterone → lớp niêm mạc bong ra → hiện tượng kinh nguyệt → Hiện tượng kinh nguyệt xảy ra theo chu kì khoảng 28 - 32 ngày; chu kì rụng trứng diễn ra trong giai đoạn giữa hai kì kinh nguyệt.

b, Vì trong suốt quá trình mang thai, lớp niêm mạc tử cung được duy trì nhờ hai hormone progesterone tiết ra từ thể vàng và nhau thai → ức chế hoạt động sản xuất hormone của tuyến yên → không có trứng chín và rụng.

IV. ĐIỀU KHIỂN SINH SẢN Ở ĐỘNG VẬT

Câu 6: Hãy trình bày một số ứng dụng về điều khiển sinh sản ở động vật

Hướng dẫn trả lời:

Một số ứng dụng:

  • Sử dụng hormone từ tuyến yên để kích thích buồng trứng ở cá làm cho cá đẻ đồng loạt, tăng tỉ lệ thụ tinh.

  • Thay đổi chế độ chiếu sáng tạo ra tín hiệu cho tuyến yên sản xuất hormone điều hòa sinh sản → thúc đẩy quá trình rụng trứng và tạo trứng ở gà.

Câu 7: Hãy nêu một số thành tựu thụ tinh trong ống nghiệm ở nước ta

Hướng dẫn trả lời:

Thành tựu thụ tinh ống nghiệm ở nước ta: Năm 1998 ba em bé đầu tiên chào đời bằng phương pháp thụ tinh trong ống nghiệm, đến nay có hàng chục nghìn trẻ em ra đời nhờ thụ tinh ống nghiệm.

Vận dụng: Hãy kể một số giống vật nuôi nhập khẩu được sản xuất bằng phương pháp nuôi cấy phôi ở nước ta

Hướng dẫn trả lời:

Một số giống vật nuôi: Bò sữa, lợn, gà,...

V. SINH ĐẺ CÓ KẾ HOẠCâu Ở NGƯỜI

Câu 8: Dựa vào Bảng 26.1, hãy trình bày cơ sở khoa học, cơ chế tác dụng và hiệu quả của một số biện pháp tránh thai phổ biến

Hướng dẫn trả lời:

  • Thuốc viên tránh thai hằng ngày:

Cơ sở khoa học: Ngăn không cho trứng chín và rụng
Cơ chế tác dụng: Thuốc thường chứa estrogen và progesterone → ngăn cản sự rụng trứng, làm dày lớp màng nhầy cổ tử cung, ngăn cản tinh trùng bơi về phía tử cung để thụ tinh, làm biến đổi thành tử cung không thích hợp cho trứng làm tổ → tránh thai.
Hiệu quả: 93-99%

  • Bao cao su:

Cơ sở khoa học: Ngăn không cho tinh trùng gặp trứng
Cơ chế tác dụng: Bao cao su có chức năng hứng tinh trùng khi xuất tinh, ngăn không cho tinh trùng gặp trứng
Hiệu quả: Nam từ 87 - 98%, nữ từ 79 - 95%

Luyện tập: a, Vì sao trẻ vị thành niên không nên dùng các biện pháp tránh thai như: thuốc tránh thai, triệt sản, dụng cụ tử cung?

b, Vì sao khi dùng thuốc tránh thai thì trứng không rụng mà phụ nữ vẫn có kinh nguyệt?

Hướng dẫn trả lời:

a, Vì các biện pháp này rất nguy hiểm, ảnh hưởng tới khả năng sinh sản sau và sức khỏe của trẻ, ngoài ra còn có các tác dụng phụ của thuốc sau khi sử dụng

b, Hiện tượng này có thể là do tác dụng phụ của thuốc tránh thai. 

Vận dụng: Thiết kế poster hoặc infographic,... để tuyên truyền các biện pháp tránh mang thai và nạo phá thai ở tuổi vị thành niên

Hướng dẫn trả lời:

Thiết kế poster hoặc infographic,... để tuyên truyền các biện pháp tránh mang thai và nạo phá thai ở tuổi vị thành niên

 

Thiết kế poster hoặc infographic,... để tuyên truyền các biện pháp tránh mang thai và nạo phá thai ở tuổi vị thành niên

Tìm kiếm google: Giải ngắn gọn Sinh học 11 chân trời bài 26: Sinh sản ở động vật, Soạn ngắn Sinh học 11 chân trời bài 26: Sinh sản ở động vật

Xem thêm các môn học

Giải sinh học 11 CTST mới

PHẦN BA: SINH HỌC CƠ THỂ

CHƯƠNG 1. TRAO ĐỔI CHẤT VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG Ở SINH VẬT

CHƯƠNG 3. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở SINH VẬT

CHƯƠNG 5. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC QUÁ TRÌNH SINH LÍ TRONG CƠ THỂ VÀ MỘT SỐ NGÀNH NGHỀ LIÊN QUAN ĐẾN SINH HỌC CƠ THỂ


Copyright @2024 - Designed by baivan.net