Quan sát hình 1 và cho biết việc làm nào có thể dẫn đến nguy cơ đuối nước. Giải thích vì sao?

KHÁM PHÁ

Câu hỏi.

1. Một số việc làm để phòng tránh đuối nước

Hoạt động thực hành 1: 

Quan sát hình 1 và cho biết việc làm nào có thể dẫn đến nguy cơ đuối nước. Giải thích vì sao?

Hoạt động thực hành 2: 

Kể những tình huống khác có nguy cơ đuối nước mà em biết.

Hoạt động thực hành 3: 

Việc làm của những người trong hình 2 có ích lợi gì? Vì sao?

Họat động thực hành 4: 

Kể tên những việc làm khác để phòng tránh đuối nước.

2. Kĩ năng phán đoán tình huống có nguy cơ dẫn đến đuối nước

Câu hỏi vận dụng:

Câu hỏi 1: Quan sát hình 4 và thực hành kĩ năng phán đoán tình huống có nguy cơ dẫn đến đuối nước.

Câu hỏi 2: Đóng vai thể hiện tình huống và cách ứng xử của em trong tình huống đó.

3. Nguyên tắc an toàn khi bơi

Hoạt động thực hành: 

Đọc thông tin và trả lời câu hỏi:

Nên bơi khi nào?

Cần làm việc gì trước khi xuống nước?

Không nên làm việc gì trong khi bơi?

NGUYÊN TẮC AN TOÀN KHI BƠI HOẶC TẬP BƠI
Cần Không

- Tắm tráng trước khi xuống nước.

- Khởi động trước khi xuống nước.

- Giữ vệ sinh chung và vệ sinh cá nhân.

- Xuống bể bơi một mình khi không có người bảo hộ, giám sát.

- Nô đùa, nghịch trong khi bơi.

- Nhảy cắm đầu.

- Bơi khi trời mưa, sấm chớp, trời tối, giữa trưa.

Câu hỏi vận dụng:

Câu hỏi 1: Tự nhận xét về việc thực hiện “Nguyên tắc an toàn khi bơi hoặc tập bơi” của em.

Câu hỏi 2: Viết “Cam kết" và thực hiện.

Câu trả lời:

1. Một số việc làm để phòng tránh đuối nước

Hoạt động thực hành 1: 

  • a - Đi bơi ở nơi không an toàn (thác nước chảy xiết).
  • b - Đi lại gần nơi có dòng nước lớn.
  • c - Đùa nghịch khi đi thuyền trên sông, hồ.
  • d - Đi qua nơi ngập nước.

Những việc làm trên đều không an toàn, có nguy cơ bị đuối nước.

Hoạt động thực hành 2: 

Chơi đùa gần, đi bơi ở hồ ao, sông, suối, biển; đi qua, lại gần nơi có dòng nước lớn, các nơi ngập nước; tập bơi khi không có người giám sát; bơi khi trời mưa, sấm chớp, trời tối, giữa trưa; ...

Hoạt động thực hành 3:

a - Khởi động trước khi bơi giúp trơn tru khớp, chống chuột rút, bong gân, không bị đau sau bơi.

b - Làm hàng rào quanh ao, nơi ngập nước chống đuối nước.

c - Gắn biển báo nơi nước sâu nguy hiểm để cảnh báo cho mọi người.

d - Sử dụng áo phao cứu hộ khi tham gia giao thông đường thủy để đảm bảo an toàn.

Họat động thực hành 4: 

Để phòng tránh đuối nước:

Học bơi và bơi ở những nơi an toàn, có phương tiện cứu hộ và người lớn giám sát.

Thực hiện đúng các quy định về an toàn khi tham gia giao thông đường thuỷ.

Che chắn bể chứa nước, rào kín ao, khu vực ngập nước.

Không nên chơi đùa gần, đi bơi ở hồ ao, sông, suối, biển.

2. Kĩ năng phán đoán tình huống có nguy cơ dẫn đến đuối nước

Câu hỏi vận dụng:

Quan sát, phân tích thông tin: Nước suối dâng cao và chảy xiết; không có người lớn giám sát; không có phao cứu hộ.

Dự đoán các sự việc có thể xảy ra: Các bạn có thể bị đuối nước, qua suối không an toàn.

Thuyết phục các bạn: Mình thấy không nên lội qua vì nước suối dâng cao và chảy xiết; không có người lớn giám sát; không có phao cứu hộ nên không thể đảm bảo an toàn khi đi qua.

HS đóng vai để thể hiện tình huống và ứng xử của bản thân.

3. Nguyên tắc an toàn khi bơi

Hoạt động thực hành: 

Nên bơi ở những nơi an toàn, có phương tiện cứu hộ và người lớn giám sát

Cần tắm tráng, khởi động trước khi xuống nước.

Không nên làm trong khi bơi: 

  • Xuống bể bơi một mình khi không có người bảo hộ, giám sát.
  • Nô đùa, nghịch trong khi bơi.
  • Nhảy cắm đầu.
  • Bơi khi trời mưa, sấm chớp, trời tối, giữa trưa.

Câu hỏi vận dụng:

Câu 1.

HS tự nhận xét về việc thực hiện “Nguyên tắc an toàn khi bơi hoặc tập bơi” đã thực hiện đúng chưa, cần phát huy nếu thực hiện tốt và phải sửa đổi nếu không thực hiện đúng.

Câu 2.

CAM KẾT ĐỂ PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC

Nên làm

Không nên làm

  • Chấp hành tốt những quy định khi tham gia giao thông đường thủy.
  • Đi bơi hoặc tập bơi khi có người lớn và phương tiện cứu hộ.
  • Khởi động kĩ trước khi bơi.
  • Giữ gìn vệ sinh chung
  • Chơi đùa gần ao, hồ, sông, suối
  • Bơi khi đang có mồ hôi, đang no hoặc quá đói.
  • Nhảy cắm đầu.
  • Bơi khi trời mưa, sấm chớp, trời tối, giữa trưa.

Xem thêm các môn học

Giải khoa học 4 kết nối tri thức

CHỦ ĐỀ 5. CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE


Copyright @2024 - Designed by baivan.net