Đọc văn bản : Về đặc điểm của tục ngữ Việt Nam
1. Nội dung của tục ngữ
2. Hình thức của tục ngữ
Câu hỏi 1: Trả lời các câu hỏi dưới đây
Một tác phẩm văn học dân gian.
Một thể loại văn học dân gian.
Một hình tượng hay một chi tiết nghệ thuật trong văn học dân gian.
Một đặc trưng của văn học dân gian.
Phân tích
Tổng hợp
So sánh
Thống kê
Hướng dẫn trả lời:
Trong phương diện nội dung, tác giả xem xét ở các yếu tố kinh nghiệm về lao động sản xuất, đời sống gia đình, đời sống xã hội.
Trong phong diện hình thức, tác giả xem xét ở các yếu tố: đối, vần, nhịp, thanh điệu. Vần trong tục ngữ chủ yếu là vần lưng với nhiều dạng: cách hai chữ, ba chữ, năm chữ,...
Phân tích: Chia vấn đề (tục ngữ) ra thành các mặt, khía cạnh (hình thức và nội dung) để làm rõ đặc điểm của đối tượng. Trong từng mặt, từng khía cạnh lại tiếp tục chia nhỏ, nêu dẫn chứng và lí giải các chi tiết nhằm giúp người đọc hiểu sâu hơn. Về hình thức tục ngữ, tác giả đã các định nhiều loại vần, đi sâu vào từng trường hợp, có dẫn chứng cụ thể.
Tổng hợp: Sau khi phân tích các mặt biểu hiện của nội dung tục ngữ, tác giả có tổng hợp lại thành một ý khái quát ở cuối đoạn 2. Hoặc là, sau khi phân tích nội dung các câu tục ngữ về khí tượng, về việc đời và lao động, cô đọng thành những Phương châm, tác giả tổng hợp lại trong câu: “Đó là đặc điểm của tục ngữ: nội dung của nó khác với ca dao và dân ca, hầu hết đều là những bài do cảm xúc mà có”.
So sánh: Trong phần cuối, sau khi phân tích nội dung và hình thức tục ngữ, tác giả đã đối chiếu ca dao với tục ngữ để làm rõ sự ra đời sớm của lục ngữ.
Thống kê: Để tăng thêm phần thuyết phục và cung cấp tri thức cho người đọc, VB đã dùng cách liệt kê những trường hợp các câu tục ngữ có vần liền kề nhau: sa - gà; tật -giật, treo – mèo, đặc – mặc,...
Tác giả phải thu thập, phân loại các câu tục ngữ theo nhiều yêu cầu như tập hợp, phân nhóm câu để khảo sát về nội dung, hình thức.
Tìm các ví dụ câu tương ứng với các dạng thức gieo vần, ngắt nhịp, phối thanh.
Liên hệ trích dẫn thể loại khác; trích dẫn ý kiến của các nhà nghiên cứu khác hay của mình từ các bài viết khác.
Xác định vấn đề nghiên cứu
Xây dựng dàn ý, đề cương nghiên cứu.
Vận dụng các phương pháp nghiên cứu
Xác định cách tiến hành và viết báo cáo kết quả nghiên cứu.
1. Văn học dân gian
2. Vấn đề văn học dân gian
1. Xác định đề tài, mục đích và lập kế hoạch nghiên cứu
a. Xác định đề tài
b. Xác định mục đích, câu hỏi và giả thuyết nghiên cứu
c. Lập kế hoạch nghiên cứu
2. Thu thập thông tin đề tài, vấn đề nghiên cứu
a. Thu thập thông tin từ các tài liệu
b. Thu thập thông tin qua tìm hiểu, phỏng vấn chuyên gia
Câu hỏi 2: Trả lời các câu hỏi dưới đây Bài phỏng vấn có mấy phần? Nội dung từng phần là gì?
Hướng dẫn trả lời:
Quan điểm của PGS. Chu Xuân Diên về cuộc tranh luận quanh cái kết của truyện Tấm Cám tróng SGK lớp 10.
Đề xuất của PGS. Chu Xuân Diên về cách xử lí các vấn đề dễ gây tranh luận kiểu như truyện Tấm Cám.
Khi đặt một câu hỏi, người hỏi dùng các đại từ phù hợp để xung hố (ông) nhằm trong tác và kết nối với người trả lời. Ngôn từ có chú ý tính lịch sự, đúng vị thế của người trả lời.
Việc bố trí câu hỏi được tính toán kĩ, nội dung vấn đề đang có mâu thuẫn được hỏi trước để chuyên gia lí giải nguyên nhân. Sau đó, đặt câu hỏi để tìm ra giải pháp cho việc ấy và những việc tương tự trong tương lai.
Câu hỏi 3 : Trả lời các câu hỏi dưới đây :
a. Thông tin thu được qua ghi chép trải nghiệm khác như thế nào so với một truyện kể in thông thường?
b. Bản ghi chép trải nghiệm này có thể mang đi in để cho độc giả thưởng thức hay không? Vì sao?
PHIẾU GHI CHÉP TRẢI NGHIỆM THỰC TIỄN
Miêu tả bối cảnh:
- Thời gian, địa điểm:
- Mục đích trải nghiệm:
- Thành phần tham gia:.................................; thông tin...........................
- Tình huống tạo nên câu chuyện/ sự việc:
Kết cấu sự việc Cảm nhận | Văn bản |
|
Hướng dẫn trả lời:
Cột Diễn biến của hoạt động kể – nghe kể ghi lại những hành động, cảm xúc, thái độ, lời nói trao đổi của người kể và người nghe kể Những yếu tố này có sự tác động hoặc góp phần lí giải nội dung câu chuyện.
Cột VB qua lời kể: sản phẩm thể hiện nội dung của câu chuyện được kể Đây là phần VB thường dùng để in và lưu trữ.
Ô Theo dõi, cảm nhận: ghi lại sự lĩgiải cá nhân người ghi chép về một chi tiết nào đó trong quá trình tương tác giữa người kể và người nghe. Ngoài ra, những cảm xúc, nhận định ngay lúc sự việc đang diễn ra cũng là những điều được ghi nhận giúp cho quá trình lí giải sau này sâu sắc hơn.
a) Thông tin được ghi chép khác với truyện kể in thông thường ở chỗ: ngoài VB còn có thêm các yếu tố cấu trúc lời nói, hoạt động giao tiếp, tâm li, cảm xúc người kể và người nghe cùng với cảm nhận của người ghi chép. Những yếu tố này làm cho bản ghi chép có vẻ "rườm rà” hơn nhưng chứa nhiều thông tin hon,
b) Bản ghi chép này không thể mang đi in để độc giả thưởng thức. Vì nó chỉ phục vụ tốt nhất cho hoạt động nghiên cứu một vấn đề văn học dân gian. Nếu muốn in, cần được biên tập theo một hình thức thích hợp.
Chuẩn bị ghi chép lại loại nội dung truyện kể dân gian qua cách thức trải nghiệm thực tiễn theo mẫu gồm các yếu tố:
Diễn biến hoạt động kể - nghe kể
VB qua lời kể;
Theo dõi cảm nhận.
Khi tham gia trải nghiệm cần lưu ý để ghi chép cả ba yếu tố. Nếu thấy khó khăn, có thể sử dụng thiết bị để hỗ trợ ghi âm, ghi hình,... Sau đó sẽ chép lại phần VB, còn phần diễn biến và cảm nhận thì phải ghi ngay tại hiện trường.
Cần chú ý VB phải trung thực với lời kể, cảm nhận phải trung thực với bản thân mình. Nếu làm việc nhóm, có thể phân công nhau mỗi người một nhiệm vụ: người ghi nhận VB, người miêu tả hoạt động và cảm nhận... Sau đó sẽ đối chiếu, so sánh khi tiến hành các bước nghiên cứu, lập hồ sơ.
3. Xử lí, tổng hợp thông tin
a. Xử lí thông tin
b. Lập hồ sơ tài liệu
Câu hỏi 4 : Xác định vấn đề nghiên cứu: Sau đây là một số lĩnh vực/ mảng/ vấn đề thuộc văn học dân gian cho sẵn, bạn hãy viết nó thành đề tài nghiên cứu:
Đối tượng/ phạm vi nghiên cứu | Vấn đề nghiên cứu của tôi |
Truyền thuyết An Dương Vương và Mị Châu - Trọng Thủy |
|
Phép màu trong truyện cổ tích truyền kì |
|
Hình tượng người phụ nữ |
|
Công thức “ chiều chiều” trong ca dao |
|
Sức sống của dân tộc |
Hướng dẫn trả lời:
Đối tượng/ phạm vi nghiên cứu | Vấn đề nghiên cứu của tôi |
Truyền thuyết An Dương Vương và Mị Châu - Trọng Thủy | Lịch sử và hư cấu trong truyền thuyết An Dương Vương và Mị Châu - Trọng Thủy |
Phép màu trong truyện cổ tích truyền kì | Phép màu và khát vọng của người cùng khổ trong truyện cổ tích |
Hình tượng người phụ nữ | Hình tượng người phụ nữ trong ca dao Nam Bộ và Trung Bộ |
Công thức “ chiều chiều” trong ca dao | Sự biến đổi của công thức " chiều chiều" trong ca dao Bắc Bộ và ca dao Nam Bộ |
Sức sống của dân tộc | Sức sống của dân tộc trong nhóm giai thoại về Nguyễn Đình Chiểu
|
Câu 5 : Chọn trong số các đề tài đã được thầy cô và các bạn góp ý để viết mục đích nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu vào bảng dưới đây :
Đề tài nghiên cứu |
|
Mục đích nghiên cứu |
|
Câu hỏi nghiên cứu |
|
Giả thuyết nghiên cứu |
Hướng dẫn trả lời:
Đề tài nghiên cứu | Hình tượng người phụ nữ trong ca dao Nam Bộ và Trung Bộ |
Mục đích nghiên cứu | Tìm hiểu đặc điểm của người phụ nữ trong ca dao Nam Bộ trong sự so sánh với ca dao Trung Bộ |
Câu hỏi nghiên cứu | Hình tượng người phụ nữ trong ca dao Nam Bộ có đặc điểm khác với hình tượng người phụ nữ trong ca dao Trung Bộ hay không? |
Giả thuyết nghiên cứu | Hình tượng người phụ nữ trong ca dao Nam Bộ có đặc điểm khác với hình tượng người phụ nữ trong ca dao Trung Bộ
|
Câu 6: Bạn hãy dùng biểu bảng để lập kế hoạch nghiên cứu
KẾ HOẠCH NGHIÊN CỨU
Đề tài : ........................................................................................................................
Mục đích nghiên cứu: .................................................................................................
Câu hỏi nghiên cứu: ....................................................................................................
Giả thuyết nghiên cứu: ...............................................................................................
Thời gian | Công việc | Địa điểm | Phụ trách | Sản phẩm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hướng dẫn trả lời:
KẾ HOẠCH NGHIÊN CỨU
Đề tài nghiên cứu: Hình tượng người phụ nữ trong ca dao Nam Bộ và ca dao Trung Bộ.
Mục đích nghiên cứu: Tìm hiểu đặc điểm của hình tượng người phụ nữ trong ca dao Nam Bộ trong sự đối sánh với ca dao Trung Bộ.
Câu hỏi nghiên cứu: Hình tượng người phụ nữ trong ca dao Nam Bộ có đặc điểm khác với hình tượng trong ca dao Trung Bộ hay không?
Giả thuyết nghiên cứu: Hình tượng người phụ nữ trong ca dao Nam Bộ có đặc điểm khác với ca dao Trung Bộ.
Thời gian | Công việc | Địa điểm | Phụ trách | Sản phẩm |
3 ngày | Lập kế hoạch, phân công nhiệm vụ | Lớp học | Trưởng nhóm | Bản kế hoạch |
2 tuần | Đọc tài liệu | Thư viện, internet | Nhóm 1 | Các phiếu đọc sách, ghi chép, sơ đồ tư duy, ghi chép Cornell |
Phỏng vấn chuyên gia | Đặt hẹn | Nhóm 2 | Phiếu hỏi chuyên gia | |
Trải nghiệm diễn xướng ca dao vùng biển miền Trung và Nam Bộ | Nơi diễn ra sự kiện | Nhóm 3 | Phiếu ghi chép trải nghiệm | |
1 tuần | Lập hồ sơ | Lớp học | Thư kí | Tập hồ sơ |
2 tuần | Viết báo cáo | Tự chọn | Các nhóm và nhóm thư kí | Báo cáo |
1 tuần | Trình bày kết quả | Lớp học | Đại diện nhóm | Buổi thuyết trình |