Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
Sau bài học này, HS sẽ:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đưa ra câu hỏi mở đầu yêu cầu HS trả lời:
Theo em những người trong bức ảnh thuộc một hay nhiều dân tộc? dựa và đâu em biết điều đó? Tại sao họ lại cùng nhau tham gia vào sự kiện này?.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận câu hỏi và suy nghĩ trả lời.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời
- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Trên đất nước Việt Nam từ xưa đến nay luôn có nhiều cộng đồng dân tộc cùng sinh sông. Đó là những dân tộc nào? Mỗi dân tộc có nét văn hoá đặc trung nổi bật nào? Thì hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu qua chủ đề cuối cùng của chương trình lớp 10 với bài 13 – Bài 13: Đời sống vật chất và tinh thần của các dân tộc Việt Nam
Hoạt động 1: Tìm hiểu về các dân tộc trên đất nước Việt Nam
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV đưa ra câu hỏi yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi trả lời: + Dân tộc là gì? + Có bao nhiêu nhóm dân tộc? + Ngữ hệ là gì? + Có bao nhiêu ngữ hệ ở Việt Nam? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc nội dung thông tin mục 1a, 1b, trả lời câu hỏi. - GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Sau khi các nhóm thảo luận và thống nhất kết quả làm việc, GV yêu cầu từng nhóm cử đại diện báo cáo kết quả thảo luận của nhóm. - GV mời các nhóm khác lắng nghe, nhận xét và cùng góp ý, bổ sung.. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. | 1. Dân tộc trên đất nước Việt Nam a) Thành phần dân tộc theo dân số - Khái niệm dân tộc được hiểu theo hai nghĩa: dân tộc- quốc gia và dân tộc- tộc người - Có 2 nhóm: dân tộc đa số và thiểu số trong đó dân tộc đa số có 1 dân tộc- dân tộc Kinh, dân tộc thiểu số gồm 53 dân tộc b) Thành phần dân tộc theo ngữ hệ - Khái niệm ngữ hệ: là nhóm ngôn ngữ có cùng nguồn gốc, những đặc điểu giống nhau về ngữ pháp, hệ từ vựng, thanh điệu, ngữ âm… - Mỗi ngữ hệ có thể bao gồm một hay nhiều nhóm ngôn ngữ khác nhau - 54 dân tộc ở Việt Nam có 5 ngữ hệ: Nam Á, Thái-Ka đai, Mông- Dao, Nam Đảo, Hán- Tạng. |
----------------------Còn tiếp--------------------------
PHÍ GIÁO ÁN:
=> Lúc đặt nhận đủ giáo án ngay và luôn