Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
Sau bài học này, HS sẽ:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG 1: KHÁM PHÁ
- HS hiểu về mối liên hệ giữa tìm hiểu lịch sử mĩ thuật và di sản, tác phẩm mĩ thuật.
- HS nắm được các bước lập danh sách tư liệu trong tìm hiểu lịch sử mĩ thuật.
- GV cho HS tìm hiểu và nêu ý nghĩa của mối liên hệ giữa tìm hiểu lịch sử mĩ thuật và di sản, tác phẩm mĩ thuật qua sơ đồ ở SGK tr.24.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu các bước lập danh sách tư liệu trong tìm hiểu lịch sử mĩ thuật.
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia HS thành 2 nhóm và phân công nhiệm vụ cụ thể cho các nhóm:
+ Nhóm 1: Trình bày về mối liên hệ giữa tìm hiểu lịch sử mĩ thuật và di sản, tác phẩm mĩ thuật.
+ Nhóm 2: Trình bày các bước lập danh sách tư liệu trong tìm hiểu lịch sử mĩ thuật.
- GV hướng dẫn, lưu ý cho HS:
+ Nêu được ý nghĩa của từng nội dung.
+ Lí giải được sự cần thiết của mỗi mục, bước trong lập danh sách tư liệu.
+ Ở mỗi nội dung, cần có minh chứng cụ thể.
- GV trình chiếu cho HS hình ảnh về Nghệ thuật khảm gốm sứ trên ngai thờ vua Khải Định để HS tiện theo dõi.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tìm hiểu và nêu ý nghĩa của mối liên hệ giữa tìm hiểu lịch sử mĩ thuật và di sản, tác phẩm mĩ thuật qua sơ đồ ở SGK tr.24.
- HS tìm hiểu các bước lập danh sách tư liệu trong tìm hiểu lịch sử mĩ thuật.
- GV quan sát việc tham gia hoạt động học trên lớp của HS và hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện các nhóm thảo luận theo các nội dung đã được phân công:
Nhóm 1: Mối liên hệ giữa tìm hiểu lịch sử mĩ thuật và di sản mĩ thuật, tác phẩm mĩ thuật
Để áp dụng hiệu quả kiến thức lí luận vào thực tiễn nghiên cứu lịch sử mĩ thuật, cần xác định rõ vai trò của phương tiện nghiên cứu, lựa chọn phương pháp tiếp cận phù hợp với đối tượng cần nghiên cứu và thực hiện các việc như kiểm chứng, giải mã, phân tích và nhận định giá trị tác phẩm.
Nhóm 2: Các bước lập danh sách tư liệu trong tìm hiểu lịch sử mĩ thuật
- Bước 1: Xác định danh mục các tư liệu và tra cứu phần mục lục để tìm những phần, chương, mục,... có liên quan đến nội dung nghiên cứu.
- Bước 2: Tóm tắt những nội dung có liên quan đến đối tượng cần nghiên cứu, tìm hiểu trong lĩnh vực lịch sử mĩ thuật.
- Bước 3: Ghi lại những thông tin về nguồn trích dẫn như: tác giả, ngày tháng xuất bản, nhan đề, nơi xuất bản, nhà xuất bản, ...
- Bước 4: Duy trì, phát triển và quản lí danh mục tư liệu (giấy, số hoá; hình, đoạn văn bản....) một cách hệ thống để thuận tiện tra cứu, sử dụng phù hợp.
- GV yêu cầu các thành viên của nhóm khác theo dõi, đặt câu hỏi để làm rõ các vấn đề cần quan tâm hoặc chưa rõ.
Bước 4: Đánh giá kết quảthực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét và chốt lại kiến thức, chuyển sang nội dung mới.
HOẠT ĐỘNG 2: NHẬN BIẾT
- HS biết được về đặc điểm mĩ thuật của Việt Nam theo tiến trình lịch sử.
- HS lập được danh mục tư liệu về mĩ thuật Việt Nam ở các thời kì.
- GV tổ chức cho HS tìm hiểu và thuyết trình một số nội dung liên quan đến diễn trình lịch sử mĩ thuật Việt Nam.
- GV cho HS/ nhóm HS lựa chọn và trình bày về lịch sử mĩ thuật theo từng thời kì.
- HS/ nhóm HS lựa chọn một hoặc nhiều thời kì để trình bày về sự cần thiết trong
tìm hiểu lịch sử mĩ thuật. Việc trình bày thông qua các di sản/ tác phẩm mĩ thuật tiêu biểu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia HS thành 3 nhóm, phân công cho các nhóm lựa chọn và trình bày về lịch sử mĩ thuật theo từng thời kì ở Việt Nam: + Nhóm 1: Tìm hiểu về đặc điểm mĩ thuật Việt Nam thời kì tiền sử và sơ sử. + Nhóm 2: Tìm hiểu về đặc điểm mĩ thuật Việt Nam thời kì trung đại. + Nhóm 3: Tìm hiểu về đặc điểm mĩ thuật Việt Nam thời kì hiện đại. - GV trình chiếu, hướng dẫn và cùng HS quan sát hình ảnh SGK đưa ra. - GV cho HS quan sát thêm một số hình ảnh về mĩ thuật của Việt Nam theo tiến trình lịch sử: + Thời kì tiền sử: + Thời kì trung đại: Tượng tiên nữ đầu người mình chim (Kinnari) - hiện vật chùa Phật Tích, 1057, đá sa thạch (thời Lý)
Đầu uyên ương bằng đất nung trang trí cung điện thời Trần Một món đồ sứ ký kiểu thời Lê
Chân đèn trang trí họa tiết rồng thời Mạc + Thời kì cận đại
Thiếu nữ bên hoa huệ (Tô Ngọc Vân) + Thời kì hiện đại Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tìm hiểu theo nhóm và thuyết trình một số nội dung liên quan đến diễn trình lịch sử mĩ thuật Việt Nam. - GV quan sát việc tham gia hoạt động học trên lớp của HS và hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện các nhóm thảo luận theo các nội dung đã được phân công: + Nhóm 1: Tìm hiểu về đặc điểm mĩ thuật Việt Nam thời kì tiền sử và sơ sử. + Nhóm 2: Tìm hiểu về đặc điểm mĩ thuật Việt Nam thời kì trung đại. + Nhóm 3: Tìm hiểu về đặc điểm mĩ thuật Việt Nam thời kì hiện đại. - GV yêu cầu các thành viên của nhóm khác theo dõi, đặt câu hỏi để làm rõ các vấn đề cần quan tâm hoặc chưa rõ. Bước 4: Đánh giá kết quảthực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét và chốt lại kiến thức (theo bảng đính kèm phía dưới hoạt động). | Nhận biết Thời kì tiền sử và sơ sử - Được hình thành từ hoạt động thực tiễn gắn với việc chế tác đồ dùng (mĩ thuật ứng dụng). - Trống đồng Đông Sơn là một trong những hiện vật khảo cổ học quan trọng nhất tìm được ở Đông Nam Á nói chung và Việt Nam nói riêng. Thời kì trung đại - Mĩ thuật thời Lý: + Đánh dấu sự phát triển của nghệ thuật Phật giáo. + Bên cạnh kiến trúc độc đáo, nghệ thuật điêu khắc, chạm khắc giai đoạn này khá phát triển, chất liệu tạo hình chủ yếu là đá. - Mĩ thuật thời Trần: có tính hiện thực, được thể hiện với phong cách khoáng đạt, hình khối chắc khỏe. - Mĩ thuật thời Lê sơ: + Mang đậm chất Nho giáo với các công trình kiến trúc đền, miếu, lăng mộ,... được xây dựng nhiều ở Thanh Hoá. + Nghệ thuật trang trí nổi bật với các hoạ tiết rồng, mây, hoa cỏ bốn mùa,... - Mĩ thuật thời Mạc: + Có xu hướng dân gian hoá, nghệ thuật điêu khắc bớt tính lí tưởng, chân dung tượng Phật ngày càng trở nên gần gũi với con người. + Chạm khắc đình làng phát triển mang giá trị tạo hình cao, nét chạm mộc mạc, chắc khoẻ, tạo khối sinh động. - Mĩ thuật thời Lê Trung Hưng: + Phát triển điêu khắc tượng Phật. + Phát triển nghệ thuật chạm khắc trên chất liệu gỗ, đá,... - Mĩ thuật thời Tây Sơn: + Mang tính hiện thực cao, tạo hình chân dung các bức tượng tôn giáo, tín ngưỡng được thể hiện rõ nét, tỉ lệ giải phẫu, khắc hoạ chân dung có tâm trạng, cảm xúc như con người. + Xuất hiện lăng mộ ở nhiều nơi trên cả nước, có hệ thống tượng tròn canh giữ lăng mộ. - Mĩ thuật thời Nguyễn: + Dung hoà giữa Nho giáo, Thiên chúa giáo và Phật giáo. + Nghệ thuật cung đình tập trung ở kinh thành Huế gắn với nghệ thuật trang trí kiến trúc độc đáo. + Nhiều chùa chiền được xây dựng ở các làng quê + Dòng tranh dân gian phát triển mạnh với đề tài tôn giáo, tín ngưỡng. Thời kì hiện đại - Sau năm 1945, mĩ thuật có nhiều ảnh hưởng của khuynh hướng xã hội chủ nghĩa, với mục đích ghi lại những chiến công hào hùng, vẻ vang của quân và dân qua các cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc. - Sau khi thống nhất đất nước, lực lượng nghệ sĩ sáng tác và lí luận được đào tạo từ các nước tạo nên những sảng tạo đa dạng, phong phú và được dịp khẳng định khả năng của mình. |
--------------------------Còn tiếp----------------------------
PHÍ GIÁO ÁN:
=> Lúc đặt nhận đủ giáo án ngay và luôn