Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Sau bài học, HS sẽ:
- Nêu được các đặc điểm của một cơ thể
- Phân biệt đượcc ơ thể sống và vật không sống
- Phân biệt được cơ thể đơn bào và đa bào. Lấy được ví dụ minh họa cụ thể
- Vận dụng các kiến thức về cơ thể sinh vật để giải thích một số hiện tượng trong tự nhiên hoặc có hành động chăm sóc và bảo vệ sinh vật phù hợp
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp.
- Năng lực riêng:
- Yêu thích môn học, hình thành phẩm chất, tác phong nghiên cứu khoa học. Lập được kế hoạch hoạt động học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
+ GV dùng hình ảnh và câu hỏi SGK để dẫn dắt HS đi đến khái niệm cơ thể đơn bào, cơ thể đa bào
+ Yêu cầu HS đọc nội dung và quan sát hình khởi động, HS trả lời câu hỏi, GV dẫn dắt đến khái niệm cơ thể đơn bào và có thể đa bào một nội dung trong bài học
Bằng mắt thường chúng ta có thể dễ dàng nhìn tahasy con ếch. Tuy nhiên, chúng ta chỉ có thể nhìn thấy con trung amip dưới kính hiển vi. Điều này có liên quan gì đến số lượng tế bào cấu tạo nên cơ thể các con vật đó không? Hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu về cơ thể của sinh vật sống, cơ thể đơn bào, đa bào và các ví dụ quan sát trong bài 22: Cơ thể sinh vật
Hoạt động 1: Tìm hiểu cơ thể sinh vật- các quá trình sống cơ bản của một cơ thế
HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa ra
HOẠT ĐỘNG GV HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: HS quan sát tranh, ảnh hoặc video về sự lớn lên của một loài sinh vật kết hợp Hình 22.1 SGK, yêu cẩu HS trả lời các câu hỏi: - Để cơ thể lớn lên được, loài vật trong hình cần trải qua những quá trình nào? - Sự thay đối về kích thước và khối lượng của loài vật trong hình được gọi là quá trình gì? - Quá trình nào xảy ra để có được con vơi con (hoặc con vật khác nếu sử dụng hình về loài vật khác)? - Qua đó, yêu cầu HS nêu khái niệm cơ thể và lấy ví dụ. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS trả lời câu hỏi và thực hiện hoạt động ở mục l trong SGK, thảo luận nhóm để hoàn thành. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi HS nêu ra câu trả lời, HS còn lại nhận xét - Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV tổng hợp các câu trả lời và chốt kiến thức về các quá trình sống cơ bản của cơ thể. - GV có thể giải thích thêm một vải quá trình sinh lí ở cơ thể động vật và thực vật khác nhau như thế nào. Ví dụ: quá trình cảm ứng ở động vật thể hiện như: chó nhìn thấy người quen thì vẫy đuôi; ở thực vật, cảm ứng được biểu hiện như hiện tượng hướng sáng. | I. Cơ thể sống là gì Các quá trình sống cơ bản của cơ thể: sinh trưởng, cảm ứng, vận động, sinh sản, dinh dưỡng, hô hấp, bài tiết. Ví dụ: + Cơ thể sống (vật sống): bé gái, con khỉ, cây xanh + Vật không sống: viên gạch, thanh sắt, tấm lưới Điểm giống nhau giữa cơ thể sống với một chiếc ô tô hay xe máy là đều lấy oxygen và thải ra carbon dioxide nhưng o to và xa máy không phải cơ thể sống vì không có đủ các quá trình sống cơ bản của một cơ thể
|
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh nhận biết và phân biệt được cơ thể đơn bào và đa bào
HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa ra
------------ Còn tiếp -----------------
Toán, Văn mỗi môn:
Các môn còn lại mỗi môn:
=> Gửi đầy đủ giáo án ngay và luôn sau khi chuyển phí