Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
- Năng lực chung:
- Năng lực môn vật lí:
+ Nêu được ý nghĩa vật lí và định nghĩa động lượng từ tình huống thực tế.
+ Phát biểu được định luật bảo toàn động lượng trong hệ kín.
- Chăm chỉ: Tích cực tìm tòi, sáng tạo trong học tập, có ý thức vượt qua khó khăn để đạt kết quả tốt trong học tập..
- Trung thực: Tự giác thực hiện đúng các yêu cầu trong quá trình thực hiện thí nghiệm và xử lí số liệu trung thực, chính xác.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chiếu cho HS xem video va chạm ô tô https://www.youtube.com/watch?v=9HULlvpBm7g, sau đó đặt vấn đề như phần mở đầu trong SGK, yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi đưa ra câu trả lời: Sự va chạm giữa các ô tô khi tham gia giao thông, có thể ảnh hưởng lớn đến trạng thái của xe, thậm chí nguy hiểm đến tính mạng người ngồi trong xe. Để nâng cao độ an toàn của ô tô, giảm hậu quả của lực tác dụng lên người lái, cần phải hiểu điều gì sẽ xảy ra với ô tô bị va chạm khi đang chuyển động. Những đặc điểm nào của ô tô ảnh hưởng đến hậu quả va chạm?
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thoải mái chia sẻ, đưa ra suy nghĩ và câu trả lời.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- HS suy nghĩ, đưa ra câu trả lời cho yêu cầu mà GV đưa ra.
TL:
Những đặc điểm về khối lượng, vận tốc, hình dáng, chất lượng, chất liệu của ô tô sẽ ảnh hưởng đến hậu quả va chạm:
+ Khối lượng ô tô lớn, mức quán tính lớn sẽ khó thay đổi hướng cung như vận tốc khi gặp va chạm.
+ Ô tô chuyển động với tốc độ cao, khi gặp sự cố bất ngờ sẽ khó hãm phanh.
+ Khung xe được hàn cứng khi gặp sự cố va chạm sẽ phần nào bảo vệ được người ngồi trong xe.
+ Xe cũ, chất lượng xe kém khi gặp va chạm sẽ gây ra hậu quả lớn cho cả xe và người ngồi trong xe.
=> Những yếu tố trên dẫn đến khi va chạm, ô tô có thể bị biến dạng mạnh và gây ra thương vong về người.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV đưa ra nhận xét về câu trả lời của HS.
- GV dẫn dắt vào nội dung bài học: Chúng ta đã được học về động lực học, về năng lượng… ở những chủ đề trước. Đến chủ đề này sẽ được học thêm kiến thức mới về động lượng. Hôm nay chúng ta sẽ học bài đầu tiên của chủ đề bài 1. Động lượng và định luật bảo toàn động lượng.
Hoạt động 1. Khảo sát thực nghiệm.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu khái niệm động lượng Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV đưa ra 2 trường hợp để nghiên cứu: TH1: Lần lượt thả cùng 1 viên bi va chạm vào đất nặn với các tốc độ khác nhau. TH2: Lần lượt thả các viên bi có cùng kích thước nhưng khối lượng khác nhau va chạm vào đất nặn với cùng tốc độ. Yêu cầu: Em hãy dựa vào thông tin SGK và cho biết kết quả của 2 trường hợp trên về độ lún của viên bi trên cục đất nặn? - GV yêu cầu HS đề xuất phương án và thực hiện thí nghiệm để chứng tỏ tốc độ và khối lượng của vật khi va chạm càng lớn thì hậu quả do va chạm càng lớn. Lưu ý: có thể theo phương án được trình bày trong SGK hoặc GV chuẩn bị sẵn dụng cụ rồi yêu cầu HS đề xuất phương án và thực hiện thí nghiệm. - Dụng cụ: + Ba viên bi A, B, C (chọn bi B nặng hơn A và C) + Máng trượt (có thể dùng ống nhựa cắt dọc) + Một vài vật (hộp giấy, quyển sách) để tạo độ dốc cho máng trượt - Sau khi HS đề xuất và tiến hành làm thí nghiệm, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Trong TH2, làm thế nào để một viên bi có tốc độ khác nhau khi tiếp xúc với đất nặn? => GV đưa ra kết luận về độ lún của viên bi. Sau đó đưa ra khái niệm, công thức tính động lượng. - GV yêu cầu HS từ công thức (1) đưa ra nhận xét về đặc điểm của động lượng. - GV chiếu cho HS xem một số thẻ có hình ảnh của một tình huống kèm theo khối lượng và vận tốc: Câu hỏi đặt ra: Em hãy sắp xếp theo thứ tự động lượng tăng dần của vật trong các bức hình trên. Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS chú ý nghe giảng, quan sát hình ảnh, đọc thông tin sgk, trả lời câu hỏi. Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - Đại diện 2- 3 HS đứng dậy trình bày câu trả lời. - HS khác nhận xét, đánh giá, bổ sung Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện - GV đánh giá, nhận xét, kết luận, chuyển sang nội dung mới.
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu định luật bảo toàn động lượng. Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung định luật II Newton. - GV kết hợp với biểu thức (1) => Lực tác dụng = tốc độ thay đổi động lượng. Từ đó, phát biểu định luật II Newton qua động lượng như sau: Hợp lực tác dụng lên một vật bằng tốc độ thay đổi động lượng của nó. - GV kết hợp công thức (2) và cho HS quan sát hình 2.2 để đưa ra nhận xét về hướng của hợp lực. *Xét hệ gồm 2 vật hoàn toàn không chịu tác động của lực bên ngoài. - GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung định luật III Newton trong trường hợp này. - GV dựa vào SGK, phân tích, giảng giải cho HS hiểu và phát biểu được định luật bảo toàn động lượng. (SGK đã trình bày chi tiết) - GV yêu cầu HS cho biết thế nào là hệ kín. Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS chú ý nghe giảng, quan sát hình ảnh, đọc thông tin sgk, trả lời câu hỏi. Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - Đại diện 2- 3 HS đứng dậy trình bày câu trả lời. - HS khác nhận xét, đánh giá, bổ sung Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện - GV đánh giá, nhận xét, kết luận, chuyển sang nội dung mới. | I. Động lượng. Trả lời: TH1: Tốc độ của viên bi càng lớn thì viên bi càng lún sâu vào cục đất nặn. TH2: Với các viên bi cùng kích thước, viên bi nào có khối lượng càng lớn thì càng lún sâu vào đất nặn. - HS đề xuất phương án làm thực hành thí nghiệm từ dụng cụ GV chuẩn bị sẵn: Đặt viên bi C ngay dưới chân máng trượt + TH1: Lần lượt thả hai viên bi A và B (bi B nặng hơn bi A) chuyển động trên máng trượt. Quan sát và đo quãng đường dịch chuyển của bi C sau va chạm với mỗi lần thả. + TH2: Thay đổi độ dốc (nâng lên hoặc hạ xuống) mục đích để thay đổi vận tốc cho viên bi được thả, lần này làm thí nghiệm chỉ thả viên bi A, thả 2 – 3 lần và đo quãng đường viên bi C đi được, ghi lại kết quả đó. - Kết quả: + Trong thí nghiệm TH 1: khối lượng của 2 viên bi A và B khác nhau sẽ làm cho viên bi C lăn được những quãng đường khác nhau. Cụ thể viên bi B nặng hơn bi A nên khi va chạm viên bi B làm cho viên bi C lăn xa hơn so với viên bi A. + Trong thí nghiệm TH2: độ dốc thay đổi dẫn đến vận tốc viên bi A lúc và chạm với viên bi C thay đổi, viên bi C sẽ lăn được quãng đường dài ngắn khác nhau. Cụ thể độ dốc càng cao, vận tốc khi va chạm càng lớn làm viên bi C chuyển động quãng đường càng dài. => Kết luận: chứng tỏ tốc độ và khối lượng của vật khi va chạm càng lớn thì hậu quả do va chạm càng lớn. Trả lời: Để một viên bi có tốc độ khác nhau khi tiếp xúc với đất nặn ta có thể thay đổi độ cao vị trí thả rơi viên bi. => Kết luận: Như vậy độ lún sâu vào đất nặn của viên bi phụ thuộc vào cả khối lượng và tốc độ của nó khi va chạm. - Khái niệm: Động lượng là đại lượng đặc trưng cho lượng chuyển động của vật trong tương tác. - Công thức tính: (1) Trong đó: m: khối lượng của vật (kg) : vận tốc của vật (m/s) : động lượng (kg.m/s) Trả lời: + Đặc điểm của động lượng: Động lượng là một đại lượng vectơ, cùng hướng với vận tốc. + Sắp xếp động lượng của các vật theo thứ tự tăng dần: Đổi : 20km/h = 5,56 m/s; 70km/h = 19,44 m/s; 10km/h = 2,76 m/s Hình 1: = 20. 5,56 = 111,2 (kg.m/s) Hình 2: = 5000.19,44 = 97 200 (kg.m/s) Hình 3: = 400.2,76 = 1 104 (kg.m/s) => Như vậy động lượng theo thứ tự tăng dần là: Hình 1 (xe đạp)-> Hình 3 (ngựa)-> Hình 2 (xe tải) II. Định luật bảo toàn động lượng 1. Động lượng và định luật II Newton Trả lời: Nội dung định luật II Newton: Lực bằng tích khối lượng với gia tốc của vật. F=m.a - Hợp lực được xác định: (2) Trong đó: là độ thay đổi động lượng trong thời gian Từ (2), ta thấy hướng của hợp lực theo hướng của độ thay đổi động lượng (hình 1.2) 2. Định luật bảo toàn động lượng. Trả lời: Nội dung định luật III Newton: Nếu vật 1 tác dụng một lực lên vật 2 thì vật 2 cũng sẽ tác dụng lại vật 1 một lực - . *Định luật bảo toàn động lượng: Nếu không có ngoại lực nào tác dụng lên hệ thì tổng động lượng của hệ không đổi, tức là được bảo toàn. (3) Trả lời: Hệ kín là hệ vật chỉ có những lực của các vật trong hệ tác dụng lẫn nhau, không có tác dụng của những lực từ bên ngoài hệ hoặc nếu có thì các lực này triệt tiêu lẫn nhau.
|
---------- Còn tiếp --------------
PHÍ GIÁO ÁN:
=> Lúc đặt nhận đủ giáo án ngay và luôn