Tải bản chuẩn giáo án chuyên đề học tập 11 bộ sách mới cánh diều CĐ 1 Bài 1: Phép dời hình (P1). giáo án soạn ch1 t1ết, hướng dẫn học sinh hoạt động để tìm tò1, khám phá ra k1ến thức mới, vận dụng chúng vào v1ệc giải quyết các vấn đề của học tập và của thực tiễn cuộc sống. Mờ1 thầy cô kéo xuống tham khảo
Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:
Thang băng chuyền tải khách (Hình 1) là loại thang máy không có bậc thang, tốc độ di chuyển vừa phải, thường được sử dụng ở những nơi công cộng như khu trung tâm thương mại, sân bay, siêu thị, ... nhằm mục đích hỗ trợ hành khách di chuyển từ địa điểm này đến địa điểm khác cùng với đồ đạc, hành lí, ...
Giả sử thang băng chuyền di chuyển một hành khách từ điểm đầu đến điểm cuối của thang băng chuyền đó.
Trong toán học, phép di chuyển hành khách từ vị trí đến vị trí theo một hướng cố định được gọi là gì?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Bài học này chúng ta cùng đi tìm hiểu thế nào là phép dời hình, một số tính chất, định lí; cùng với đó, các em sẽ biết cách xác định ảnh của một hình thông qua phép dời hình. Và trả lời được câu hỏi trong tình huống mở đầu trên”.
Bài mới: Phép dời hình.
Hoạt động 1: Phép biến hình.
- HS nhận biết và trình bày được định nghĩa và tính chất phép biến hình.
- HS vận dụng Định nghĩa và tính chất để xử lí các bài toán có liên quan.
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các HĐ1; đọc và giải thích các Ví dụ.
HĐ CỦA GV VÀ HS |
SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV triển khai HĐ1 cho HS quan sát Hình 2 và thực hiện các câu hỏi trong HĐ. + GV mời 2 HS đứng tại chỗ nêu câu trả lời cho ý a và b. + Các HS khác nhận xét. + GV chốt đáp án.
- GV dẫn dắt đến Định nghĩa phép biến hình: Phép chiếu vuông góc lên đường thẳng là một quy tắc đặt tương ứng mỗi điểm của mặt phẳng với một điểm duy nhất của mặt phẳng đó. Vì thế, phép chiếu vuông góc lên đường thẳng là một phép biến hình. GV trình chiếu, hoặc ghi bảng và giảng giải Định nghĩa phép biến hình cho HS.
- GV giới thiệu các khái niệm về ảnh của một hình cho HS thông qua phần Chú ý.
- HS tìm hiểu Ví dụ 1 theo hướng dẫn trong SGK. + GV mời 1 HS đứng tại chỗ trình bày và giải thích cách thực hiện. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thảo luận nhóm. - GV quan sát hỗ trợ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. |
I. Phép biến hình HĐ1 a) Có duy nhất 1 hình chiếu vuông góc của điểm trên đường thẳng . b) Có điểm của mặt phẳng không có hình chiếu vuông góc trên đường thẳng .
Định nghĩa Quy tắc đặt tương ứng mỗi điểm của mặt phẳng với một điểm xác định duy nhất của mặt phẳng đó được gọi là phép biến hình trong mặt phẳng. Chú ý - Nếu phép biến hình đặt tương ứng điểm với điểm thì điểm gọi là ảnh của điểm qua phép biến hình hay ta còn nói biến thành , kí hiệu . - Đối với phép biến hình và hình trong mặt phẳng, với mọi điểm thuộc hình , các ảnh tạo thành hình . Hình gọi là ảnh của hình qua phép biến hình hay ta còn nói biến thành , kí hiệu - Quy tắc đặt tương ứng mỗi điểm của mặt phẳng với chính nó là một phép biến hình, gọi là phép đồng nhất. Ví dụ 1: (SGK – tr.6) Hướng dẫn giải (SGK – tr.6)
|
Hoạt động 2: Phép tịnh tiến
- HS nhận biết được khái niệm và tính chất của phép tịnh tiến.
- HS phát biểu được Hệ quả của phép tịnh tiến
- HS vận dụng Khái niệm, tính chất và hệ quả của phép tịnh tiến để thực hiệ các bài toán thực tế có liên quan.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS |
SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: NV1: Tìm hiểu khái niệm Phép tịnh tiến. - GV triển khai HĐ2 và cho HS thảo luận nhóm đôi, xác định điểm theo yêu cầu bài toán. + GV yêu cầu một số HS trình bày cách thực hiện. + GV nhận xét, chữa bài và giảng giải chi tiết cho HS. GV giảng giải, dẫn dắt HS đi đến Khái niệm: Ta nhận được phép biến hình biến mỗi điểm thành điểm sao cho . Phép biến hình đó gọi là phép tịnh tiến theo vecto . - GV trình bày định nghĩa Phép tịnh tiến cho HS.
- HS đọc – hiểu Ví dụ 2 và trình bày lại vào vở. + GV đặt thêm câu hỏi: Dựa vào hình 4, xác định ảnh của qua phép tịnh tiến theo vecto ? + GV chỉ định 1 HS đứng tại chỗ trình bày câu trả lời.
- GV tổ chức Luyện tập 1 cho HS thảo luận nhóm 3 và thực hiện theo gợi ý của GV. + Chứng minh là đường trung bình của và suy ra + Chứng minh + Từ đó suy ra được ảnh của điểm qua phép tịnh tiến theo vecto . + Làm tương tự với các điểm còn lại.
NV2: Tìm hiểu tính chất của Phép tịnh tiến. - HS thực hiện HĐ3 để tìm điểu tính chất của Phép tịnh tiến. + GV mời một HS nhắc lại về quy tắc 3 điểm. + GV chỉ định 3 HS trình bày câu trả lời cho ba ý a), b), c).
- GV tổng quát và trình bày Định lý cho HS.
+ GV đặt câu hỏi: Dựa theo các HĐ, Ví dụ, Luyện tập trên hãy cho biết, Phép tịnh tiến có làm thay đổi khoảng cách giữa hai điểm bất kì hay không? - GV triển khai HĐ4 và cho HS thảo luận nhóm đôi để thực hiện HĐ. GV gợi ý: + ý a) Xác định các điểm sao cho và . + GV mời 1 HS lên bảng biểu diễn hình của câu a. + ý b) Cần chứng minh: là hình bình hành và là hình bình hành để suy ra được => là 3 điểm thẳng hàng với nằm giữa và . => . + Từ đó sẽ nêu được mối quan hệ của .
- HS khái quát đáp án phần HĐ và nêu tính chất của Phép tịnh tiến. + GV chuẩn hóa đáp án và nêu Hệ quả của các định lí cho HS.
- GV đặt câu hỏi: Ảnh của một đường thẳng qua phép tịnh tiến là chính nó khi nào?
- HS thực hiện tìm hiểu Ví dụ 3 và trình bày vào vở. + GV chỉ định 2 HS đứng tại chỗ trình bày và giải thích cách làm. - HS đọc - hiểu Ví dụ 4 + Trong Ví dụ 4 đã sử dụng tính chất hay hệ quả nào của Phép tịnh tiến để xác định được ảnh của đường tròn ? - GV cho HS thảo luận nhóm đôi, vận dụng kiến thức đã tìm hiểu trong Ví dụ 4 để thực hiện Luyện tập 2. + GV mời 2 HS lên bảng. Một HS trình bày lời giải và một HS vẽ hình minh họa. + Các HS dưới lớp nhận xét, bổ sung. + GV nhận xét và chốt đáp án.
- GV cho HS đọc phần chú ý trong SGK.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, suy nghĩ trả lời câu hỏi, hoàn thành các yêu cầu. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. |
II. Phép tịnh tiến 1. Khái niệm HĐ2 - Kẻ đường thẳng qua song song với giá của vecto . - Trên đường thẳng lấy điểm sao cho , và hướng từ đến cùng hướng với .
Định nghĩa - Cho vecto . Phép biến hình biến mỗi điểm thành điểm sao cho được gọi là phép tịnh tiến theo vecto , kí hiệu . - Điểm được gọi là ảnh của điểm , kí hiệu . Ví dụ 2: (SGK – tr.7) Hướng dẫn giải (SGK – tr.7). Câu hỏi thêm Có => Ảnh của điểm qua phép tịnh tiến theo vecto là điểm . Luyện tập 1 Theo đầu bài ta có: + là đường trung bình của => ; => (1) Mà => (2) (1)(2) => => Ảnh của điểm qua phép tịnh tiến theo là điểm . + Tương tự, ta có ảnh của điểm qua phép tịnh tiến theo là điểm Ảnh của điểm qua phép tịnh tiến theo là điểm . 2. Tính chất HĐ3 a) Vì => Vì => b) Theo quy tắc ba điểm:
. Vậy c) Định lý Nếu phép tịnh tiến biến hai điểm lần lượt thành hai điểm thì và . Chú ý: Phép tịnh tiến không làm thay đổi (bảo toàn) khoảng cách giữa hai điểm bất kì. HĐ4 a) Vì là ảnh của qua phép tịnh tiến theo vecto . Ta xác định: và . b) Có => => là hình bình hành. Do đó Tương tự ta có là hình bình hành. => => là 3 điểm thẳng hàng với nằm giữa và => . => => thẳng hàng và nằm giữa và Định lí Phép tịnh tiến biến ba điểm thẳng hàng thành ba điểm thẳng hàng và không làm thay đổi thứ tự của ba điểm đó. Hệ quả Phép tịnh tiến - Biến đường thẳng thành đường thẳng song song hoặc trùng với nó. - Biến tia thành tia. - Biến đoạn thẳng thành đoạn thẳng bằng nó. - Biến tam giác thành tam giác bằng nó. - Biến đường tròn thành đường tròn có cùng bán kính và tâm là ảnh của tâm. - Biến góc thành góc bằng nó. Chú ý: Qua phép tịnh tiến, ảnh của một đường thẳng trùng với chính nó khi và chỉ khi đường thẳng song song hoặc trùng với giá của vecto tịnh tiến. Ví dụ 3: (SGK – tr.8) Hướng dẫn giải (SGK – tr.8)
Ví dụ 4: (SGK – tr.9) Hướng dẫn giải (SGK – tr.9)
Luyện tập 2 - Ảnh của đường tròn qua phép tịnh tiến theo vecto là đường tròn có bán kính bằng , gọi là . Gọi là tâm của => => => Vậy ảnh của đường tròn là đường tròn có tâm bán kính bằng 3. Chú ý: Ta thường sử dụng phép tịnh tiến trong nghê thuật, đồ họa, kiến trúc, xây dựng,… |
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác
Tải bản chuẩn Tải bản chuẩn giáo án chuyên đề Toán 11 Cánh diều, Tải bản chuẩn giáo án chuyên đề học tập Toán 11 Cánh diều CĐ 1 Bài 1: Phép dời hình (P1), soạn giáo án chuyên đề Toán 11 cánh diều CĐ 1 Bài 1: Phép dời hình (P1)