Tải bản chuẩn giáo án chuyên đề học tập 11 bộ sách mới cánh diều CĐ 1 Bài 1: Phép dời hình (P4). giáo án soạn ch1 t1ết, hướng dẫn học sinh hoạt động để tìm tò1, khám phá ra k1ến thức mới, vận dụng chúng vào v1ệc giải quyết các vấn đề của học tập và của thực tiễn cuộc sống. Mờ1 thầy cô kéo xuống tham khảo
Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Hoạt động 5: Phép quay
- HS nhận biết và phát biểu được Khái niệm, tính chất, hệ quả của phép quay.
- HS vận dụng Khái niệm, tính chất, hệ quả của phép quay để thực hiện các bài tập thực tế có liên quan.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS |
SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: NV1: Tìm hiểu khái niệm phép quay. - GV triển khai HĐ13 cho HS thảo luận nhóm đôi và trình bày bài giải. + GV chỉ định một HS lên bảng thực hiện yêu cầu của HĐ. + HS dưới lớp đối chiếu kết quả và nêu nhận xét.
GV nhận xét, dẫn dắt HS vào Định nghĩa phép quay: Ta nhận được phép biến hình biến mỗi điểm thành điểm sao cho và góc lượng giác . Phép biến hình đó gọi là phép quay tâm với góc quay . - GV mời 1 HS đọc phần Định nghĩa trong khung kiến thức trọng tâm.
- HS tìm hiểu Ví dụ 12 theo hướng dẫn trong SGK. + GV mời 1 HS trình bày cách thực hiện và giải thích. - GV cho HS thảo luận nhóm 3 người, thực hiện Luyện tập 8 GV gợi ý: + Các góc bằng bao nhiêu độ? Các đoạn thẳng có bằng nhau không? + Từ đó xác định ảnh của các điểm qua . + GV mời 1 HS lên bảng trình bày. + GV nhận xét và rút ra kinh nghiệm làm bài cho HS.
NV2: Tìm hiểu tính chất của Phép quay - GV tổ chức HĐ14 và yêu cầu HS nhắc lại các trường hợp bằng nhau của hai tam giác. + Chứng minh: và . + Từ đó suy ra được hai tam giác và bằng nhau và suy ra được . + GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện lời giải. + Các HS khác dưới lớp nhận xét bài làm của bạn. GV chốt đáp án.
Từ kết quả của phần HĐ, GV khái quát, trình bày tính chất của Phép quay cho HS.
- GV đặt câu hỏi: Khoảng cách giữa hai điểm bất kì qua phép quay có bị thay đổi hay không? - HS quan sát Hình 29, đọc và thực hiên giải các yêu cầu của HĐ15 + HS tự thực hiện và đối chiếu kết quả với bạn cùng bàn. + GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện phần a), 1HS đùng tại chỗ nêu nhận xét của phần b). + GV chữa bài, chốt đáp án.
GV cho HS khái quát lại đáp án phần HĐ để nêu tính chất của Phép quay. + GV chính xác hóa bằng cách trình bày Định lí và Hệ quả của phép quay theo khung kiến thức trọng tâm.
- HS quan sát hình 30, 31 đọc và tìm hiểu Ví dụ 13 theo hướng dẫn trong SGK. - HS vận dụng phương pháp làm bài trong Ví dụ 13 để thực hiện Luyện tập 9. + HS làm bài và đối chiếu đáp án với bạn cùng bàn. + GV chỉ định 1 HS lên bảng làm bài. + GV chữa bài chi tiết, chốt đáp án.
- GV gợi ý cho HS thực hiện Ví dụ 14 + ý a) ;
+ ý b) Chứng minh qua phép quay tâm , góc quay biến thành . + ý c) Chứng minh trung điểm của biến thành trung điểm của để suy ra Từ đó chứng minh đều. - HS đọc – hiểu Ví dụ 15. - GV ch HS tìm hiểu các hình có Chuyển động quay trong thực tế thông qua phần Chú ý.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, suy nghĩ trả lời câu hỏi, hoàn thành các yêu cầu. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. |
V. Phép quay 1. Khái niệm HĐ13 - Nối với ; - Qua kẻ đường thẳng vuông góc với trên đường thẳng, lấy điểm theo chiều dương sao cho .
Định nghĩa - Cho điểm cố định và góc lượng giác không đổi. Phép biến hình biến điểm thành chính nó và biến mỗi điểm khác thành điểm sao cho và , được gọi là phép quay tâm với góc quay , kí hiệu . - Điểm được gọi là ảnh của điểm , kí hiệu . Ví dụ 12: (SGK – tr.18) Hướng dẫn giải (SGK – tr.18)
Luyện tập 8 đều có là trọng tâm => ; . Vì phép quay với góc quay nên ảnh của các điểm qua phép quay tâm với góc quay lần lượt là các điểm . 2. Tính chất HĐ14 a) Vì lần lượt là ảnh của các điểm qua => . Có: và . => . Xét và có: ; => (c.g.c) b) Vì => . Định lí Nếu phép quay tâm với góc quay lần lượt biến hai điểm thành hai điểm thì . Chú ý: Phép quay không làm thay đổi (bảo toàn) khoảng cách giữa hai điểm bất kì.
HĐ15 a) Nối điểm với Lấy điểm A’ sao cho . Ta được . Tương tự các điểm và . Ta được hình biểu diễn như hình vẽ trên. b) Ba điểm thẳng hàng và nằm giữa Định lí Phép quay tâm với góc quay biến ba điểm thẳng hàng thành ba điểm thẳng hàng và không làm thay đổi thứ tự của ba điểm đó. Hệ quả Phép quay tâm với góc quay . - Biến đường thẳng thành đường thẳng; - Biến tia thành tia; - Biến đoạn thẳng thành đoạn thẳng bằng nó; - Biến tam giác thành tam giác bằng nó; - Biến đường tròn thành đường tròn có cùng bán kính và có tâm là ảnh của tâm; - Biến góc thành góc bằng nó. Ví dụ 13: (SGK – tr.19) Hướng dẫn giải (SGK – tr.19) Luyện tập 9 Ảnh của đường tròn qua phép quay tâm với góc quay là một đường tròn có bán kính . Gọi là tâm của đường tròn => => . Vậy ảnh của đường tròn qua phép quay tâm với góc quay là đường tròn có tâm bán kính . Ví dụ 14: (SGK – tr.19) Hướng dẫn giải (SGK – tr.19)
Ví dụ 15: (SGK – tr.20) Hướng dẫn giải (SGK – tr.20) Chú ý Chuyển động quay có thể thấy ở nhiều tình huống trong thực tế. |
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác
Tải bản chuẩn Tải bản chuẩn giáo án chuyên đề Toán 11 Cánh diều, Tải bản chuẩn giáo án chuyên đề học tập Toán 11 Cánh diều CĐ 1 Bài 1: Phép dời hình (P4), soạn giáo án chuyên đề Toán 11 cánh diều CĐ 1 Bài 1: Phép dời hình (P4)