Tải bản chuẩn giáo án chuyên đề học tập Vật lí 11 bộ sách mới cánh diều CĐ 1 bài 2: Cường độ trường hấp dẫn, thế hấp dẫn và thế năng hấp dẫn (P3). giáo án soạn ch1 t1ết, hướng dẫn học sinh hoạt động để tìm tò1, khám phá ra k1ến thức mới, vận dụng chúng vào v1ệc giải quyết các vấn đề của học tập và của thực tiễn cuộc sống. Mờ1 thầy cô kéo xuống tham khảo
Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Hoạt động 5. Tìm hiểu khái niệm thế năng hấp dẫn
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS nhắc lại các nội dung sau: + Nêu khái niệm thế năng hấp dẫn. + Nêu cách xác định thế năng hấp dẫn của vật trong trường hấp dẫn đều gần bề mặt Trái Đất (dựa vào hình 2.4). - GV giới thiệu cách xác định thế năng hấp dẫn trong trường hấp dẫn tổng quát. - GV chiếu hình ảnh tàu vũ trụ có thế năng Wt trong trường hấp dẫn của Trái Đất (hình 2.5) cho HS quan sát và phân tích ví dụ để thấy được nếu muốn phóng tàu rời xa khỏi Trái Đất, bay vào không gian, ta cần thực hiện công chống lại lực hút Trái Đất. - GV kết luận về thế năng hấp dẫn. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin SCĐ, nhớ lại kiến thức đã học và trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời HS trả lời câu hỏi, đưa ra nội dung khái niệm thế năng hấp dẫn. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, điều phối thảo luận để hướng tới khái niệm thế năng hấp dẫn, tổng kết và chuyển sang nội dung mới. |
II. THẾ NĂNG HẤP DẪN - Trong trường hợp tổng quát, người ta chọn mốc tính thế năng hấp dẫn ở vị trí cường độ trường hấp dẫn bằng không (coi là xa vô cùng). - Thế năng hấp dẫn của vật khi ở tại một vị trí trong trường hấp dẫn bằng công mà lực hấp dẫn thực hiện để đưa vật từ vị trí đó về mốc thế năng. |
Hoạt động 6. Tìm hiểu khái niệm thế hấp dẫn và công thức tính thế hấp dẫn trong trường hấp dẫn gây bởi vật hình cầu đồng chất
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, nghiên cứu SCĐ và tìm hiểu về khái niệm thế hấp dẫn. - GV nêu khái niệm thế hấp dẫn và thông báo cho HS công thức tính thế hấp dẫn trong trường hấp dẫn gây bởi vật hình cầu đồng chất. - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi và trả lời nội dung Câu hỏi 3 (SCĐ – tr15) Từ công thức (2.5) chứng minh thế hấp dẫn bằng 0 ở các điểm xa vô cùng. Dấu "-" trong công thức (2.5) cho biết điều gì về thế hấp dẫn? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin SCĐ và trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời HS trả lời câu hỏi. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, điều phối thảo luận để hướng tới nội dung thế hấp dẫn và chuyển sang nội dung luyện tập. |
III. THẾ HẤP DẪN - Để đặc trưng cho thế năng hấp dẫn tại một điểm, ta xét thế năng hấp dẫn tính trên một đơn vị khối lượng đặt tại điểm đó. Đại lượng này được gọi là thế hấp dẫn. - Thế hấp dẫn gây bởi quả cầu đồng chất có khối lượng M tại điểm cách tâm một khoảng r là: Trong đó: G = 6,67.10-11 Nm2/kg2 là hằng số hấp dẫn. là thế hấp dẫn có đơn vị đo là J/kg.
*Trả lời Câu hỏi 3 (SCĐ – tr15) - Ở vô cùng, thế hấp dẫn là:
- Dấu "-" cho biết thế hấp dẫn tỉ lệ thuận với r, r càng lớn thì ϕ càng lớn và ngược lại |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV trình chiếu lần lượt các câu hỏi trắc nghiệm:
Khoanh tròn vào đáp án đúng:
Câu 1: Để mô tả độ mạnh, yếu của trường hấp dẫn, ta dùng khái niệm nào?
Câu 2: Cường độ trường hấp dẫn tại một điểm được xác định bởi công thức nào?
Câu 3: Ở gần bề mặt Trái Đất, cường độ trường hấp dẫn có đặc điểm gì?
Câu 4: Trong trường hợp tổng quát, người ta chọn mốc tính thế năng hấp dẫn ở đâu?
Câu 5: Thế hấp dẫn gây bởi quả cầu đồng chất có khối lượng M tại điểm cách tâm một khoảng r là:
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, hoàn thành nội dung Luyện tập (SCĐ – tr13)
+ Đỉnh Fansipan (Phan-xi-păng) có độ cao 3143 m so với mực nước biển
+ Trạm không gian quốc tế (ISS), độ cao quỹ đạo này là 370 km so với mực nước biển.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận câu hỏi, nhớ lại kiến thức đã học, tìm đáp án đúng.
Bước 3: HS báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS lần lượt đưa ra đáp án cho các bài tập:
1 - B |
2 - D |
3 - A |
4 - A |
5 - D |
Luyện tập 2 (SCĐ – tr13)
N/kg
Cường độ trường hấp dẫn tại Trạm không gian quốc tế là
N/kg.
Luyện tập 3 (SCĐ – tr13)
(m/s2)
Bước 4: GV đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập.
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS hoàn thành nội dung phần Vận dụng (SCĐ – tr16)
Sử dụng dữ kiện trong Bảng 2.1 để trả lời các câu hỏi sau:
Một mảnh thiên thạch có khối lượng 200 kg từ khoảng cách và vô cùng lao xuống Mặt Trăng do tác dụng của lực hấp dẫn. Chọn gốc thế năng ở xa vô cùng.
- GV yêu cầu HS tìm hiểu mục Em có biết (SCĐ – tr14).
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng kiến thức đã học và liên hệ thực tế để thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: HS báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS đưa ra đáp án các nội dung vào tiết học sau.
Gợi ý:
Vận dụng (SCĐ – tr16)
(J/kg)
(J)
m/s
Bước 4:
- GV đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập.
- GV nhận xét, đánh giá và kết thúc tiết học.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Xem lại kiến thức đã học ở bài 2.
- Hoàn thành các bài tập phần Vận dụng và đọc thêm mục Em có biết.
- Xem trước nội dung Bài 3. Chuyển động trong trường hấp dẫn.
Tải bản chuẩn giáo án chuyên đề Vật lí 11 Cánh diều, giáo án chuyên đề học tập Vật lí 11 Cánh diều CĐ 1 bài 2: Cường độ trường hấp, soạn giáo án chuyên đề Vật lí 11 cánh diều CĐ 1 bài 2: Cường độ trường hấp