Tải giáo án buổi 2 (giáo án dạy thêm) Tiếng Việt 3 chân trời sáng tạo bản mới nhất Tuần 13. Bộ giáo án dạy thêm biên soạn ôn tập lí thuyết và nhiều dạng bài tập ngữ liệu ngoài sách giáo khoa để giáo viên ôn tập kiến thức cho học sinh. Tài liệu tải về bản word, chuẩn mẫu công văn mới, có thể tùy ý chỉnh sửa được. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo
Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
Bài đọc: Bàn tay cô giáo
Luyện từ và câu: ôn tập về từ có nghĩa giống nhau, câu hỏi - dấu chấm hỏi
Ôn viết hoa tên người nước ngoài; phân biệt s/ x, âc/ ât
Sau bài học này, HS sẽ:
- Đọc đúng, hay và cảm nhận tốt nội dung bài: Bàn tay cô giáo.
- Luyện tập về từ có nghĩa giống nhau, câu hỏi - dấu chấm hỏi.
- Luyện tập viết hoa tên người nước ngoài; phân biệt s/ x, âc/ ât.
- Năng lực chung:
- Năng lực văn học: Biết bày tỏ sự yêu thích với một từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
- Yêu quý, kính trọng, biết ơn thầy cô giáo.
- Trách nhiệm trong học tập.
- Biết hợp tác và giúp đỡ bạn bè trong học tập.
1, Đối với giáo viên:
- Giáo án, sách giáo khoa.
- Bảng phụ, máy chiếu (nếu có).
- Phiếu học tập số 1.
- Đồ dùng học tập (sách, bút, vở, nháp…)
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV |
HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
||||||||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - GV ổn định lớp học. - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp và chia sẻ về người thầy/ người cô mà mình yêu quý nhất và nêu lí do vì sao. - GV giới thiệu nội dung bài ôn tập. B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Hoạt động 1: Luyện đọc: Bàn tay cô giáo. a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS luyện đọc bài Bàn tay cô giáo với giọng đọc nhẹ nhàng, trong trẻo; đọc trôi chảy, ngắt nghỉ linh hoạt, đúng chỗ; nhấn mạnh vào những từ ngữ quan trọng. b. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu lại một lần cho HS cảm nhận. - GV nhấn mạnh lại cho HS cách đọc. - GV cho cả lớp đọc thầm. - GV gọi HS đứng dậy đọc thuộc lòng bài. - GV gọi HS khác đứng dậy nhận xét bài đọc của bạn, GV sửa lỗi cho HS, chuyển sang nội dung mới. Hoạt động 2: Luyện tập a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS hoàn thành Phiếu học tập số 1: trả lời được một số câu hỏi liên quan đến bài Bàn tay cô giáo. b. Cách tiến hành: - GV phát Phiếu học tập số 1 cho HS, yêu cầu HS chú ý quan sát và trả lời các câu hỏi. Nhiệm vụ 1: Trả lời câu hỏi trắc nghiệm phần luyện đọc - GV yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi trắc nghiệm. Đính kèm trong Phiếu bài tập số 1 ở cuối bài. - GV mời đại diện HS lần lượt trả lời các câu hỏi trong Phiếu bài tập số 1; các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và chữa bài.
Nhiệm vụ 2: Luyện viết chính tả - GV yêu cầu HS đọc và luyện viết chính tả vào phiếu học tập. - GV yêu cầu HS báo cáo phần luyện viết: + Chữ viết sạch đẹp, đúng chính tả. + Không gạch xóa, bôi bẩn vào phiếu học tập.
Nhiệm vụ 3: Trả lời phần tự luận luyện từ và câu. - GV yêu cầu HS đọc và trả lời các câu hỏi tự luận vào phiếu học tập. Đính kèm trong Phiếu bài tập số 1 ở cuối bài. - GV mời đại diện HS lần lượt trả lời các câu hỏi trong Phiếu bài tập số 1; các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và chữa bài. C. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ - GV yêu cầu HS tóm tắt nội dung luyện tập. - GV nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài. |
- HS trật tự. - HS thảo luận và chia sẻ với bạn của mình.
- HS tập trung lắng nghe.
- HS lắng nghe và tiếp thu.
- HS đọc thầm. - HS đọc thuộc lòng bài trước lớp. - HS lắng nghe nhận xét.
- HS nhận Phiếu học tập số 1 và đọc thầm các nội dụng bài tập (2 phút).
- HS hoàn thành phần trắc nghiệm (10 phút). - HS xung phong báo cáo kết quả phần trắc nghiệm:
- HS luyện viết chính tả trong vòng (10 phút)
- HS hoàn thành phần tự luận (30 phút). - HS xung phong báo cáo kết quả phần tự luận: HS viết đúng chính tả Câu 1: - A. chăm sóc: quan tâm, chăm nom, săn sóc, chăm chút - B. thờ ơ: lạnh nhạt, hờ hững, lạnh lùng, dửng dưng Câu 2: - Khi cậu ấy ốm, mẹ cậu đã chăm sóc từng chút một rất cẩn thận. - Cô ấy luôn lạnh nhạt với mọi người xung quanh. Câu 3: a. Chị Mai dậy sớm làm gì? b. Bố mua cái gì cho chị? c. Sáng hôm sau ai ra vườn thật sớm? |
Trường:.......................................................................................... Lớp:............. Họ và tên HS:...................................................................................................... PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1 Bàn tay cô giáo Phần I: Luyện đọc Câu 1: Trong mắt các bạn nhỏ, đôi bàn tay cô trông như thế nào? A. Rất đẹp B. Rất mềm mại và khéo léo C. Rất cẩn thận và tỉ mỉ D. Rất nhanh nhẹn Câu 2: Trong bài thơ, cô giáo cắt dán với những tờ giấy màu gì? A. Màu xanh, đỏ và vàng B. Màu trắng, đỏ và xanh C. Màu trắng, đỏ và đen D. Màu vàng, tím và đen Câu 3: Hiện lên trước mắt các bạn nhỏ là phong cảnh gì? A. Cảnh bình minh B. Cảnh hoàng hôn trên biển C. Cảnh sóng biển D. Cảnh bình minh trên biển Câu 4: Nội dung chính của bài thơ là gì? A. Ca ngợi bàn tay kì diệu của cô giáo, cô giáo đã tạo ra bao điều kì diệu từ đôi bàn tay khéo léo B. Bức tranh biển cả qua đôi bàn tay của cô giáo trở nên đẹp lạ thường C. Giờ học thú vị, các em học sinh khám phá được nhiều điều mới mẻ D. Tất cả các phương án trên. Câu 5: Câu thơ “Cô gấp cong cong/ Thoắt cái đã xong/ Chiếc thuyền xinh quá” cho em thấy điều gì về hình ảnh trong bức tranh của cô giáo? A. Hình ảnh cho thấy cô giáo rất khéo tay B. Hình ảnh cho thấy mọi sản phẩm được làm ra từ bàn tay cô rất khéo léo và tinh tế C. Cả A, B đều đúng D. Cả A, B đều sai
Phần II: Viết Câu 1: Viết các tên riêng sau - Lép Tôn-xtôi - Thô-mát Ê-đi-xơn Câu 2: Điền “âc” hay “ât”? Điền dấu thanh thích hợp. Trời vẫn còn l….. ph….. mưa. Đường vào làng nhão nhoét. Đ….. dính vào đế dép, nh….. chân lên nặng chình chịch. Tôi suýt b….. lên tiếng khóc, nhưng nghĩ đến r….. nhiều người đang chờ mẹ con tôi, tôi lại ráng đi. Ngôi nhà ấy, vào những ngày tất niên, mẹ con tôi năm nào cũng có mặt. Từ sân vào, qua b….. tam cấp là lên cái hiên rộng. Ngoại hay ngồi đó, l….. từng trang báo. Cậu Xuân bao giờ cũng là người đầu tiên chạy xuống sân, nh….. bổng tôi qua các b….. thềm. Phần III: Luyện từ và câu Câu 1: Nối các từ sau vào nhóm thích hợp
Câu 2: Đặt 2 câu chứa một trong những từ ngữ ở câu 1. Câu 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong các câu sau a. Chị Mai dậy sớm tưới hoa giúp ông bà. ................................................................................................................................................... b. Bố mua một cuốn truyện mới cho chị. ................................................................................................................................................... c. Sáng hôm sau, Hương ra vườn thật sớm. ................................................................................................................................................... |
=> Lúc đặt: nhận giáo án ngay và luôn
Tải giáo án dạy thêm cực hay Tiếng Việt 3 CTST, giáo án buổi chiều Tiếng Việt 3 Chân trời Tuần 13, giáo án dạy thêm Tiếng Việt 3 Chân trời sáng tạo Tuần 13