Tải giáo án buổi 2 (giáo án dạy thêm) Tiếng Việt 3 chân trời sáng tạo bản mới nhất Tuần 2. Bộ giáo án dạy thêm biên soạn ôn tập lí thuyết và nhiều dạng bài tập ngữ liệu ngoài sách giáo khoa để giáo viên ôn tập kiến thức cho học sinh. Tài liệu tải về bản word, chuẩn mẫu công văn mới, có thể tùy ý chỉnh sửa được. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo
Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
Bài đọc: Em vui đến trường
Luyện từ và câu: Từ chỉ sự vật, đặc điểm, hoạt động; câu kể - dấu chấm
Sau bài học này, HS sẽ:
- Đọc đúng, hay và cảm nhận tốt nội dung bài: Em vui đến trường.
- Ôn tập về từ ngữ chỉ sự vật, đặc điểm, hoạt động; câu kể - dấu chấm.
- Năng lực chung:
- Năng lực văn học: Biết bày tỏ sự yêu thích với một từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
- Biết yêu quý bạn bè, có tinh thần, trách nhiệm làm việc nhóm.
- Chăm chỉ học tập, biết cách thời gian để quản lí việc học tập của mình.
- Có trách nhiệm trong việc học tập của bản thân.
1, Đối với giáo viên:
- Giáo án, sách giáo khoa.
- Bảng phụ, máy chiếu (nếu có).
- Phiếu học tập số 1.
- Đồ dùng học tập (sách, bút, vở, nháp…)
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV |
HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
||||||||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - GV ổn định lớp học. - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi chia sẻ: Em quan sát được gì trên con đường tới trường (cảnh đẹp, màu sắc, âm thanh, mùi hương…)? - GV giới thiệu nội dung bài ôn tập. B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Hoạt động 1: Luyện đọc: Em vui đến trường. a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS luyện đọc bài Em vui đến trường với giọng đọc trong sáng, vui tươi, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. b. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu lại một lần cho HS cảm nhận. - GV nhấn mạnh lại cho HS cách đọc với giọng đọc trong sáng, vui tươi. - GV cho cả lớp đọc thầm. - GV gọi HS đứng dậy đọc thuộc lòng bài. - GV gọi HS khác đứng dậy nhận xét bài đọc của bạn, GV sửa lỗi cho HS, chuyển sang nội dung mới. Hoạt động 2: Luyện tập a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS hoàn thành Phiếu học tập số 1: trả lời được một số câu hỏi liên quan đến bài Em vui đến trường. b. Cách tiến hành: - GV phát Phiếu học tập số 1 cho HS, yêu cầu HS chú ý quan sát và trả lời các câu hỏi. Nhiệm vụ 1: Trả lời câu hỏi trắc nghiệm phần luyện đọc - GV yêu cầu HS đọc và trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Đính kèm trong Phiếu bài tập số 1 ở cuối bài. - GV mời đại diện HS lần lượt trả lời các câu hỏi trong Phiếu bài tập số 1; các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và chữa bài. Nhiệm vụ 2: Luyện viết chính tả - GV yêu cầu HS đọc và luyện viết chính tả vào phiếu học tập. - GV yêu cầu HS báo cáo phần luyện viết: + Chữ viết sạch đẹp, đúng chính tả. + Không gạch xóa, bôi bẩn vào phiếu học tập.
Nhiệm vụ 3: Trả lời phần tự luận luyện từ và câu. - GV yêu cầu HS đọc và trả lời các câu hỏi tự luận vào phiếu học tập. Đính kèm trong Phiếu bài tập số 1 ở cuối bài. - GV mời đại diện HS lần lượt trả lời các câu hỏi trong Phiếu bài tập số 1; các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và chữa bài. C. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ - GV yêu cầu HS tóm tắt nội dung luyện tập. - GV nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài. |
- HS trật tự.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- HS tập trung lắng nghe.
- HS lắng nghe và tiếp thu.
- HS đọc thầm. - HS đọc trước lớp. - HS lắng nghe nhận xét.
- HS nhận Phiếu học tập số 1 và đọc thầm các nội dụng bài tập (2 phút).
- HS hoàn thành phần trắc nghiệm (10 phút).
- HS xung phong báo cáo kết quả phần trắc nghiệm:
- HS luyện viết chính tả trong vòng (10 phút)
- HS hoàn thành phần tự luận (30 phút). - HS xung phong báo cáo kết quả phần tự luận: HS viết đúng chính tả Câu 1: Nối 1 – b, 2 – c, 3 – e, 4 – d, 5 – a Câu 2: a. hào hứng – hứng khởi – khởi đầu b. cái bút – bút mực – mực tím c. sân trường – trường học – học tập |
Trường:.......................................................................................... Lớp:............. Họ và tên HS:...................................................................................................... PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1 Em vui đến trường Phần I: Luyện đọc Câu 1: Bài thơ có bao nhiêu khổ thơ? A. 3 khổ thơ B. 4 khổ thơ C. 5 khổ thơ D. 6 khổ thơ Câu 2: Chú chim sâu ở khổ 1 đã làm gì trên cành cây? A. Tập thể dục B. Đọc truyện tranh C. Hót véo von D. Bắt sâu Câu 3: Bạn nhỏ trong khổ thơ thứ 2 đã thực hiện hoạt động gì? A. Tới trường B. Tan học C. Mỉm cười D. Giục giã Câu 4: Trong khổ thơ thứ 3 xuất hiện sự vật nào? A. Tiếng trống, chú chim sâu, ông mặt trời B. Tiếng trống, ông mặt trời, nắng hồng C. Tiếng trống, bè bạn, bảng đen D. Tiếng trống, trang sách, nét chữ Câu 5: Nét chữ của bạn nhỏ như thế nào? A. Nho nhỏ B. Tung tăng C. Hiền hòa D. Hăng say Phần II: Luyện viết Viết chính tả.
Con đường đến trường Con đường đưa tôi đến trường nằm vắt vẻo lưng chừng đồi. Mặt đường mấp mô. Hai bên đường lúp xúp những bụi cây cỏ dại, cây lạc tiên. Cây lạc tiên ra quả quanh năm. Vì thế, con đường luôn phảng phất mùi lạc tiên chín. Bọn con gái lớp tôi hay tranh thủ hái vài quả để vừa đi vừa nhấm nháp. (Đỗ Đăng Dương) Phần III: Luyện từ và câu Câu 1: Nối câu ở cột trái với nội dung ở cột phải sao cho tương ứng
Câu 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: a. hào ………. – ………. khởi – khởi ………. b. cái ………. – bút ………. – ………. Tím c. sân ………. – ………. học – học ………. |
HOẠT ĐỘNG CỦA GV |
HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
||||||||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - GV ổn định lớp học. - GV cho cả lớp cùng hát bài: Vui đến trường để tạo tâm thế hứng thú cho HS trước khi vào tiết học. https://www.youtube.com/watch?v=MURmz_ZRgkM - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi thảo luận: Em đã chuẩn bị những gì cho năm học mới? - GV giới thiệu nội dung bài ôn tập. B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Hoạt động 1: Luyện đọc: Chiếc nhãn vở đặc biệt a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS luyện đọc bài Chiếc nhãn vở đặc biệt với giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàng, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. b. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu lại một lần cho HS cảm nhận. - GV nhấn mạnh lại cho HS cách đọc với giọng đọc chậm rãi, tình cảm. - GV cho cả lớp đọc thầm. - GV gọi HS đứng dậy đọc bài, mỗi bạn đọc 1 đoạn và đọc tiếp nối nhau. - GV gọi HS khác đứng dậy nhận xét bài đọc của bạn, GV sửa lỗi cho HS, chuyển sang nội dung mới. Hoạt động 2: Luyện tập a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS hoàn thành Phiếu học tập số 1: trả lời được một số câu hỏi liên quan đến bài Chiếc nhãn vở đặc biệt. b. Cách tiến hành: - GV phát Phiếu học tập số 1 cho HS, yêu cầu HS chú ý quan sát và trả lời các câu hỏi. Nhiệm vụ 1: Trả lời câu hỏi trắc nghiệm phần luyện đọc - GV yêu cầu HS đọc và trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Đính kèm trong Phiếu bài tập số 1 ở cuối bài. - GV mời đại diện HS lần lượt trả lời các câu hỏi trong Phiếu bài tập số 1; các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và chữa bài.
Nhiệm vụ 2: Luyện viết chính tả - GV yêu cầu HS đọc và luyện viết chính tả vào phiếu học tập. - GV yêu cầu HS báo cáo phần luyện viết: + Chữ viết sạch đẹp, đúng chính tả. + Không gạch xóa, bôi bẩn vào phiếu học tập.
Nhiệm vụ 3: Trả lời phần tự luận luyện từ và câu. - GV yêu cầu HS đọc và trả lời các câu hỏi tự luận vào phiếu học tập. Đính kèm trong Phiếu bài tập số 1 ở cuối bài. - GV mời đại diện HS lần lượt trả lời các câu hỏi trong Phiếu bài tập số 1; các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và chữa bài. C. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ - GV yêu cầu HS tóm tắt nội dung luyện tập. - GV nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài. |
- HS trật tự. - Cả lớp cùng hát một bài.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- HS tập trung lắng nghe.
- HS lắng nghe và tiếp thu.
- HS đọc thầm. - HS đọc trước lớp.
- HS lắng nghe nhận xét.
- HS nhận Phiếu học tập số 1 và đọc thầm các nội dụng bài tập (2 phút).
- HS hoàn thành phần trắc nghiệm (10 phút). - HS xung phong báo cáo kết quả phần trắc nghiệm:
- HS luyện viết chính tả trong vòng (10 phút)
- HS hoàn thành phần tự luận (30 phút). - HS xung phong báo cáo kết quả phần tự luận: HS viết đúng chính tả Câu 1: - Tên các môn học: Toán, Tiếng Việt, Đạo đức, Mỹ thuật, Tin học, Tiếng Anh,… - Tên các đồ dùng học tập: bút, vở, sách, thước, tẩy, cặp sách,… - Hoạt động học tập: đọc sách, tô màu, ghi bài, phát biểu, đi học,… Câu 2: - Từ chứa tiếng “học”: học tập, học hành, học sinh, học hỏi, học nhóm - Từ chứa tiếng “tập”: tập thể dục, tập hát, tập viết, tập đọc, tập vẽ. Đặt câu: + Khi nghe tiếng trống giờ ra chơi, tất cả các bạn học sinh ùa ra khỏi lớp. + Bé Lan đang chăm chỉ tập vẽ. Câu 3: - Trước hôm khai giảng, em đã chuẩn bị đầy đủ sách vở, dụng cụ mới đầy đủ. - Em nhờ mẹ là phẳng bộ đồng phục mới để chuẩn bị cho ngày tựu trường. |
=> Lúc đặt: nhận giáo án ngay và luôn
Tải giáo án dạy thêm cực hay Tiếng Việt 3 CTST, giáo án buổi chiều Tiếng Việt 3 Chân trời Tuần 2, giáo án dạy thêm Tiếng Việt 3 Chân trời sáng tạo Tuần 2