Tải giáo án buổi 2 (giáo án dạy thêm) Toán 7 chân trời sáng tạo bản mới nhất Chương 7 Bài 3: phép cộng và phép trừ đa thức một biến. Bộ giáo án dạy thêm biên soạn ôn tập lí thuyết và nhiều dạng bài tập ngữ liệu ngoài sách giáo khoa để giáo viên ôn tập kiến thức cho học sinh. Tài liệu tải về bản word, chuẩn mẫu công văn mới, có thể tùy ý chỉnh sửa được. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo
Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
- Ôn lại và củng cố kiến thức về phép cộng và phép trừ đa thức một biến thông qua luyện tập các phiếu bài tập:
+ Cộng và trừ đa thức một biến.
+ Tìm một trong hai đa thức biết đa thức tổng hoặc đa thức hiệu.
+ Bài toán thực tế sử dụng phép cộng, trừ đa thức một biến.
3.Về phẩm chất:
- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.
- Học sinh: Vở, nháp, bút.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- GV đặt câu hỏi: Nêu tính chất của phép cộng đa thức.
+ Cho các đa thức P, Q, R. Nếu Q + R = P thì làm thế nào để tính được đa thức R?
- GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phép cộng và phép trừ đa thức một biến”.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
*Chuyển giao nhiệm vụ - GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “Phép cộng và phép trừ đa thức một biến” trước khi thực hiện các phiếu bài tập. * Thực hiện nhiệm vụ: - HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi. * Báo cáo kết quả: đại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả. * Nhận xét đánh giá: GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. |
1. Cộng, trừ hai đa thức một biến - Cách 1: Nhóm các đơn thức cùng lũy thừa của biến rồi thực hiện phép cộng. - Cách 2: Sắp xếp các các đơn thức của hai đa thức cùng theo thứ tự lũy thừa tăng dần (hoặc giảm dần) của biến và đặt tính dọc sao cho lũy thừa giống nhau ở hai đa thức thẳng cột với nhau, rồi thực hiện cộng hoặc trừ theo cột. 2. Tính chất - Cho A, B, C là các đa thức một biến với cùng một biến số. Ta có: · A + B = B + A · A + (B + C) = (A + B) + C - Đối với các đa thức P, Q, R, ta có: Nếu Q + R = P thì R = P – Q Nếu R = P – Q thì Q + R = P |
Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, nêu phương pháp giải, cho học sinh làm bài theo nhóm bằng phương pháp khăn trải bàn.
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1 DẠNG 1: Cộng, trừ đa thức Phương pháp giải: Thực hiện theo các bước cộng, trừ hai đa thức Bài 1. Cho hai đa thức: P(x) = –4x4 – 3x2 + 7 và Q(x) = 2x4 – 5x2 + 8x – 1. Hãy tính P(x) + Q(x) và P(x) – Q(x). Bài 2. Tính tổng hai đa thức: a) P = x2y + x3 - xy2 +3 và Q = x3 + xy2 - xy - 6; b) M = x2y + 0,5xy3 - 7,5x3y2 + x3; N = 3xy3 - x2y + 5,5x3y2 c) P = x5 +xy + 0,3y2 - x2y2 - 2;Q = x2y2 +5 - 1,3y2. Bài 3. Cho hai đa thức: M = 3xyz - 3x2 + 5xy -1; N = 5x2 + xyz - 5xy + 3 - y. Tính M - N ; N - M Bài 4. a) Cho các đa thức: A(x) = x2 – 0,45x + 1,2; B(x) = 0,8x2 – 1,2x; C(x) = 1,6x2 – 2x. Tính A(x) + B(x) – C(x). b) Cho các đa thức: M(y) = y2 – 1,75y – 3,2; N(y) = 0,3y2 + 4; P(y) = 2y – 7,2. Tính M(y) – N(y) – P(y). Bài 5. Cho đa thức sau: ; ; a) Tính P = A + B + C, Q = A + B – C, S = - A+ B + C. b) Cho đa thức M = (P + Q) – (Q – S) và N = . Chứng minh đa thức T = N – M luôn âm với mọi giá trị của x. |
- HS hình thành nhóm, phân công nhiệm vụ, thảo luận, tìm ra câu trả lời.
- GV cho đại diện các nhóm trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.
Gợi ý đáp án:
=> Lúc đặt nhận đủ giáo án ngay và luôn
Tải giáo án dạy thêm cực hay Toán 7 CTST, giáo án buổi chiều Toán 7 Chân trời Chương 7 Bài 3: phép cộng và phép, giáo án dạy thêm Toán 7 Chân trời sáng tạo Chương 7 Bài 3: phép cộng và phép