[toc:ul]
- Các bộ phận:
+ Lục địa Ô-xtray-li-a
+ Hệ thống các đảo, quần đảo trải hầu khắp Thái Bình Dương
- Hệ thống các đảo và quần đảo
+ Nhóm đảo núi lửa Mê-la-nê-di
+ Nhóm đảo san hô Mi-cro-nê-di
+ Nhóm đảo núi lửa và san hô Pô-li-nê-li
+ Quần đảo Niu Di-len
- Nằm ở bán cầu Nam, đường chí tuyến Nam chạy ngang qua lãnh thổ
- Tiếp giáp với Ấn Độ Dương và các biển của Thái Bình Dương
- Diện tích nhỏ nhất trên thế giới
- Địa hình: cao hơn so với các đảo và quần đảo san hô.
- Khoáng sản: Không giàu về tài nguyên => khó khăn trong phát triển công nghiệp
- Khí hậu:
+ Khí hậu ôn đới và cận nhiệt hải dương: Quần đảo Niu Di-len
+ Khí hậu nóng, ẩm quanh năm và điều hòa: phần lớn các đảo và quần đảo
=> Hình thành rừng xích đạo hoặc rừng mưa nhiệt đới
- Biển nhiệt đới có nguồn hải sản phong phú và tài nguyên du lịch quan trọng.
Địa hình và khoáng sản:
- Địa hình: 3 khu vực chính
+ Vùng núi phía đông: Dãy Trường Sơn Ô-xtray-li-a; Dải đất hẹp ven biển.
+ Vùng cao nguyên phía tây: Hoang mạc lớn; Vích-to-ri-a lớn; Ghíp-sơn
+ Vùng đất thấp trung tâm: Bồn địa Ác-tê-di-an Lớn (phía Bắc); Châu thổ sông Mơ-rây – Đác-linh (phía Nam)
- Khoáng sản: giàu có, phong phú gồm: than, dầu mỏ, khí đốt, sắt, chì, kẽm,…
- Khí hậu: khô hạn
+ Khí hậu hoang mạc: đại bổ phận lãnh thổ phía tây và trung tâm lục địa
+ Khí hậu nhiệt đới: phía bắc lục địa
+ Khí hậu cận nhiệt: phía nam lục địa
+ Khí hậu ôn đới: phía đông nam lục địa
- Tài nguyên sinh vật
+ Một trong những quốc gia có sự đa dạng sinh học cao nhất thế giới
+ Hầu hết các loài động vật hoang dã không được tìm thấy ở những nơi trên thế giới
+ Một số loài động vật tiêu biểu: thú có túi (Kang-gu-ru và Cô-a-la), thú mỏ vịt, đà điểu
+ Một số loài thực vật đặc hữu: bạch đàn, keo hoa vàng, tràm và ngân hoa