[toc:ul]
- Được thể hiện rõ nét ở sự khác biệt về khí hậu và cảnh quan:
+ Đới khí hậu xích đạo: nóng ẩm quanh năm, rừng mưa nhiệt đới phát triển trên điện rộng.
+ Đới khí hậu cận xích đạo: một năm có hai mùa (mùa mưa và mùa khô) rõ rệt, hệ thực vật điển hình là rừng thưa nhiệt đới.
+ Đới khí hậu nhiệt đới: nóng, lượng mưa giảm dần từ đông sang tây. Cảnh quan thay đổi từ rừng nhiệt đới ẩm đến xa van, cây bụi và hoang mạc.
+ Đới khí hậu cận nhiệt: mùa hạ nóng, mùa đông ấm. Cảnh quan điển hình là rừng cận nhiệt và thảo nguyên rừng (nơi mưa nhiều); bán hoang mạc và hoang mạc (nơi mưa ít).
+ Đới khí hậu ôn đới: mát mẻ quanh năm. Cảnh quan điển hình là rừng hỗn hợp và bán hoang mạc.
- Trung Mỹ:
+ Phía đông và các đảo có lượng mưa nhiều hơn phía tây nên thảm rừng rậm nhiệt đới phát triển
+ Phía tây khô hạn nên chủ yếu là xa van, rừng thưa
- Nam Mỹ:
+ Phía đông là các sơn nguyên bị bào mòn mạnh, địa hình chủ yếu là đổi núi thấp.
∙ Sơn nguyên Guy-a-na có khí hậu nóng ẩm, rừng rậm rạp
∙ Sơn nguyên Bra-xin khí hậu khô hạn hơn, cảnh quan rừng thưa và xa van là chủ yếu
+ Giữa là các đồng bằng rộng và bằng phẳng, bao gồm đồng bằng: Ô-ri-nô-cô, A-ma-dôn, La Pla-ta và Pam-pa.
∙ Đồng bằng A-ma-dôn nằm trong khu vực có khí hậu xích đạo, cận xích đạo nóng ẩm, mưa nhiều nên rừng rậm bao phủ, hệ thực - động vật vô cùng phong phú.
∙ Các đồng bằng còn lại có mưa ít nên chủ yếu là xa van, cây bụi.
+ Phía tây là miền núi An-đét cao trung bình 3 000 - 5 000m, gồm nhiều dãy núi, xen giữa là các thung lũng và cao nguyên. Thiên nhiên có sự khác biệt rõ rệt giữa sườn đông và sườn tây
- Thiên nhiên miền núi An-đét thay đổi theo chiều cao khá rõ nét:
+ Ở dưới thấp: vùng Bắc và Trung An-đét thuộc các đới khí hậu nóng và âm ướt, có rừng mưa nhiệt đới; vùng Nam An-đét thuộc khí hậu ôn hoà, phát triển rừng cận nhiệt và ôn đới.
+ Càng lên cao, thiên nhiên càng thay đổi tương ứng với sự thay đổi của nhiệt độ và độ ẩm.
STT | Đai thực vật | Độ cao (m) |
1 | Rừng nhiệt đới | 0 - 1000 |
2 | Rừng lá rộng | 1000 -13000 |
3 | Rừng lá kim | 1300 -3000 |
4 | Đồng cỏ | 3000 - 4000 |
5 | Đồng cỏ núi cao | 4000 - 5300 |
6 | Băng tuyết | Trên 5300 |