Ôn tập kiến thức ngữ văn 11 KNTT bài 9: Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc Nguyễn Đình Chiểu

Ôn tập kiến thức ngữ văn 11 kết nối tri thức bài 9: Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc Nguyễn Đình Chiểu. Nội dung ôn tập bao gồm cả lí thuyết trọng tâm và bài tập ôn tập để các em nắm chắc kiến thức trong chương trình học. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em ôn luyện và kiểm tra. Kéo xuống để tham khảo

[toc:ul] 

I. ĐẶC TRƯNG CỦA VĂN TẾ

  • Khái niệm: Văn tế là loại văn bản thường dùng trong đời sống, tập trung vào tế vong hồn và ca tụng công đức người đã khuất.

  • Thể loại và cấu trúc nội dung: Văn tế có thể viết theo nhiều thể loại văn và chia thành ba phần chính: Tán (ca ngợi công đức), Thán (khái quát về sự nghiệp), Ai (bày tỏ lòng đau đớn và kính trọng).

  • Đối tượng: Đối tượng người được tế có thể là tập thể hoặc cá nhân, tùy thuộc vào thể văn được lựa chọn và mục đích viết.

  • Ngôn ngữ và bút pháp: Sử dụng ngôn từ trang nghiêm, giản dị, và có những câu từ khuôn mẫu. Bút pháp có thể kết hợp nghị luận, tự sự, trữ tình, và biểu cảm.

II. TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN VĂN TẾ NGHĨA SĨ CẦN GIUỘC

1. Tác giả Nguyễn Đình Chiểu và hoàn cảnh sáng tác “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc”.

a. Tác giả Nguyễn Đình Chiểu

Xuất thân từ gia đình nho học, ông là một nhà văn có nhiều tác phẩm nổi tiếng như "Lục Vân Tiên." Cuộc đời ông đầy nghi lực và đạo đức.

b. Hoàn cảnh sáng tác Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc.

Tác phẩm ca tụng những nghĩa sĩ nông dân tại Cần Giuộc, hi sinh trong cuộc chiến tranh với quân giặc Pháp.

2. Bố cục và nội dung chính từng phần của văn bản

+ Đoạn 1 (gồm 9 câu đầu, ứng với phần Tán trong cấu trúc nội dung bài văn tế): ca ngợi tấm lòng vì nghĩa lớn của người nông dân nghèo khổ.

+ Đoạn 2 (6 câu tiếp theo, ứng với nửa trước của phần Thần trong cấu trúc nội dung bài văn tế): tinh thần dũng cảm kiên cường của người nghĩa sĩ nông dân trước sức mạnh súng đạn của kẻ thù xâm lược.

+ Đoạn 3 (10 câu tiếp theo, ứng với nửa sau của phần Thán trong cấu trúc nội dung bài văn tế): lí giải nguyên nhân, cơ sở của hành động hi sinh vì nghĩa của người nghĩa sĩ nông dân.

+ Đoạn 4 (5 câu còn lại, ứng với phần Ai trong cấu trúc nội dung bài văn tế): ý nghĩa cao cả của sự hi sinh và tình cảm xót thương của nhân dân đối với những người vì nước quên thân.

Ý nghĩa nhan đề Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc

  • "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" là một biểu tượng văn bản ca ngợi lòng dũng cảm và tinh thần hi sinh của những nghĩa sĩ nông dân tại Cần Giuộc.

III. PHÂN TÍCH LÒNG CĂM THÙ GIẶC CỦA NGƯỜI NGHĨA SĨ NÔNG DÂN CẦN GIUỘC

  • Câu mở đầu tập trung vào cuộc đối đầu giữa lòng dân và súng đạn kẻ thù.

  • Tâm điểm tình cảm và hình tượng chính là lòng dân, sức mạnh vô hình nhưng quyết định.

IV. PHÂN TÍCH TINH THẦN CHIẾN ĐẤU ANH DŨNG CỦA NGƯỜI NGHĨA SĨ CẦN GIUỘC

  • Động từ diễn tả tinh thần chiến đấu: đánh, đốt, chém, đạp, xô, xông, đâm, hè, ó...

  • Nghĩa sĩ Cần Giuộc không có sự chuẩn bị, trang bị vũ khí nhưng vẫn tỏ lòng nghĩa hiệp và sẵn sàng hy sinh vì nghĩa.

  • Họ không sợ mạnh mẽ của kẻ thù, hành động xả thân cho nghĩa quốc, trở thành biểu tượng anh hùng.

V. PHÂN TÍCH Ý NGHĨA SỰ HI SINH CỦA NGƯỜI NGHĨA SĨ CẦN GIUỘC

1. Về hành động xả thân vì nghĩa của người nghĩa sĩ nông dân Cần Giuộc

  • Người nông dân nghĩa sĩ xả thân vì nghĩa, bám sát vào cốt cách và phẩm chất của họ.

  • Sự hi sinh của họ không tuân theo chức trách hay bổn phận, mà là do tình yêu quê hương và lòng căm thù giặc.

  • Người nghĩa sĩ Cần Giuộc chấp nhận sự hi sinh mặc dù không làm theo chức trách của họ, để lại niềm đau thương khôn nguôi.

  • Họ xả thân vì nước trước hết là do lựa chọn cuộc sống có ý nghĩa và lòng nghĩa.

2. Ý nghĩa của sự hi sinh và tình cảnh của người dân

  • Tác giả thể hiện sự xót thương mạnh mẽ đối với người nghĩa sĩ, qua hình ảnh như "mẹ già ngồi khóc trẻ" và "vợ yếu chạy tìm chồng".

  • Mất mát không làm nhân dân gục ngã, mà biến thành sức mạnh để tiếp tục chiến đấu.

  • Sự hi sinh của họ trở thành hình ảnh bất tử, sống mãi với thời gian, được tôn vinh và kính ngưỡng bởi nhân dân.

VI. TỔNG KẾT

1. Nội dung

  • Văn bản của Nguyễn Đình Chiểu thể hiện niềm khóc bi thương cho thời kỳ lịch sử "khổ nhục nhưng vĩ đại" của dân tộc trong cuộc chiến với thực dân Pháp.

  • Tượng đài về người nông dân nghĩa sĩ Cần Giuộc là biểu tượng của sự dũng cảm và hi sinh vì Tổ quốc, nơi họ hiện lên với vẻ đẹp tâm hồn và phẩm chất anh hùng.

2. Nghệ thuật

  • Phá cách trong thể loại phú được áp dụng hiệu quả, đặc biệt trong văn tế.
  • Kết hợp nhuần nhuyễn các bút pháp, thủ pháp và phương thức nghị luận.

  • Sự kết hợp giữa ngôn ngữ bác học và bình dân, làm nổi bật giá trị tổng hợp và phong cách đa dạng của văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc.

Tìm kiếm google: Ôn tập ngữ văn 11 KNTT bài 9: Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc Nguyễn Đình Chiểu, ôn tập ngữ văn 11 KNTT, lí thuyết trọng tâm ngữ văn 11 KNTT

Xem thêm các môn học

Soạn bài ngữ văn 11 KNTT mới

NGỮ VĂN 11 KẾT NỐI TRI THỨC TẬP 1

BÀI 1. CÂU CHUYỆN VÀ ĐIỂM NHÌN TRONG TRUYỆN KỂ

BÀI 2. CẤU TỨ VÀ HÌNH ẢNH TRONG THƠ TRỮ TÌNH

BÀI 3. CẤU TRÚC VĂN BẢN NGHỊ LUẬN

NGỮ VĂN 11 KẾT NỐI TRI THỨC TẬP 1

BÀI 6. NGUYỄN DU - "NHỮNG ĐIỀU TRÔNG THẤY MÀ ĐAU ĐỚN LÒNG"


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com