Ôn tập kiến thức ngữ văn 8 CTST bài 6: Qua đèo ngang

Ôn tập kiến thức ngữ văn 8 CTST bài 6 Qua đèo ngang. Nội dung ôn tập bao gồm cả lí thuyết trọng tâm và bài tập ôn tập để các em nắm chắc kiến thức trong chương trình học. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em ôn luyện và kiểm tra. Kéo xuống để tham khảo

[toc:ul]

I. TÌM HIỂU CHUNG

1. Tác giả

- Bà Huyện Thanh Quan: Tên thật là Nguyễn Thị Hinh sống vào đầu thế kỉ XIX. Chồng bà làm tri huyện Thanh Quan, tình Thái Bình, do đó bà có tên gọi là Bà Huyện Thanh Quan.

- Quê: Nghi Tàm – Tây Hồ - Hà Nội

- Là một trong ba nhà thơ nữ nổi tiếng nhất ở thế kỉ XVIII – XIX

2. Tác phẩm

- Là một trong số bài thơ còn sót lại của bà

- Hoàn cảnh sáng tác: Dưới thời vua Minh Mạng, bà Huyện Thanh Quan được mời vào kinh đô Huế giữ chức Cung Trung giáo tập để dạy học cho công chúa và cung phi. Trên đường di chuyển từ Bắc Hà vào Huế, bà có dừng chân nghỉ ngơi tại Đèo Ngang - đây là lần đầu tiên bà đến nơi này. Đứng trước khung cảnh thiên nhiên hùng vĩ của Đèo Ngang, bà tức cảnh sinh tình mà sáng tác nên bài thơ Qua Đèo Ngang.

- Giải nghĩa từ khó: (SGK tr.9)

II. TÌM HIỂU CHI TIẾT

1. Hai câu đề

“Bước tới….chen hoa”

- Không gian: cảnh Đèo Ngang.

- Thời gian nghệ thuật: lúc xế tà (đã về chiều) => gợi buồn, nhớ làm tăng thêm nỗi cô đơn trong lòng tác giả trên đường lữ thứ tha hương.

- Cảnh vật: cỏ cây, lá, đá, hoa.

=> Động từ “chen” điệp 2 lần gợi sức sống cỏ cây ở nơi hoang dã, vô trật tự, hoang vu.

2. Hai câu thực

“Lom khom dưới núi tiều vài chú

Lác đác bên sông chợ mấy nhà”

- Nghệ thuật đối, đảo ngữ, lặp cú pháp

=> Nhấn mạnh tính chất đặc điểm của con người và cảnh vật.

- Sử dụng các từ láy: lom khom, lác đác tạo ấn tượng người trong cảnh, cảnh trong cảnh thêm nổi bật: Sự mờ xa, hun hút, thưa thớt, tăng thêm sự mênh mông, lặng lẽ, hoang vắng của cảnh vật à Cảm giác buồn như thấm sâu vào lòng người xa xứ.

- Cảm xúc buồn, thiếu sức sống trước cảnh hoang vắng, heo hút, buồn hoang sơ nơi con đèo xa xôi lúc chiều tà.

3. Hai câu luận

Nhớ nước đau lòng con quốc quốc

Thương nhà mỏi miệng cái gia gia

Nghệ thuật đối, đảo ngữ, lấy động tả tĩnh, đồng âm, ẩn dụ tượng trưng.

à Nhấn mạnh tâm trạng của tác giả:

+ Tiếng chim quốc à nhớ nước

+ Tiếng chim đa à nhớ nhà

(Gia = nhà/ Thương nhà)

=> Đó là tiếng lòng tha thiết, da diết của nhà thơ: nhớ nhà, quê, nhớ quá khứ của đất nước, nhớ kinh thành Thăng Long => tâm trạng hoài cổ.

- Tiếng chim kêu buồn, khắc khoải, triền miên không dứt làm tăng thêm sự vắng lặng và càng xoáy sâu vào nỗi nhớ của nhà thơ.

4. Hai câu kết

+ Biện pháp đối ý: Trời, non, nước (thiên nhiên rợn ngợp, mênh mông, lớn lao) >< một mảnh tình riêng (thế giới nội tâm của cá nhân nhân vật trữ tình: Buồn, cô đơn)

=> Cực tả nỗi buồn, cô đơn, xa vắng của người lữ khách đứng trên đỉnh đèo.

+ Cụm từ “ta với ta”: tuy hai mà một chỉ để nói một người, một nỗi buồn, một nỗi cô đơn không ai sẻ chia.

=> Hình ảnh một người phụ nữ nhỏ bé, cô đơn giữa đất trời bao la.

Hai câu cuối cực tả tâm trạng cô đơn, buồn đau, nhớ tiếc quá khứ, nỗi thương nước nhớ nhà của cá nhân tác giả.

III. TỔNG KẾT

1. Nội dung

- Miêu tả bức tranh thiên nhiên và cuộc sống của con người nơi đèo Ngang: đẹp, hoang sơ nhưng gợi buồn.

- Bộc lộ tâm trạng: Hoài cổ nhớ nước, thương nhà da diết, nỗi buồn thầm lặng cô đơn của tác giả.

2. Nghệ thuật

- Tả cảnh ngụ tình đặc sắc.

- Nhân hoá, đảo ngữ,điệp từ, chơi chữ.

- Miêu tả kết hợp biểu cảm.

- Lời thơ trang nhã điêu luyện, âm điệu trầm lắng.

3. Kết luận theo đặc trưng thể loại

- Thể thơ: Thất ngôn bát cú Đường luật

+ Số câu: 8 câu/bài

+ Số chữ trong 1 câu: 7 chữ

+ Gieo vần chữ cuối các câu: 1,2,4,6,8 (tà, hoa, nhà, gia, ta)

+ Nghệ thuật đối giữa câu 3-4, 5-6

+ Có niêm luật chặt chẽ. (B-T)

- Luật thơ:

Tiếng thứ 2 của câu 1 là thanh bằng à Luật B

Tiếng thứ 2 của câu 1 là thanh trắc à Luật T

Trong câu, các tiếng 2,4,6 phải theo luật B, T rõ ràng: tiếng 2 trùng thanh với tiếng thứ 6 và khác thanh với tiếng thứ 4.

Tìm kiếm google: Giải ngữ văn 8 chân trời sáng tạo bài 6 Qua đèo ngang, giải ngữ văn 8 sách CTST, giải ngữ văn 8 CTST bài 6 Qua đèo ngang

Xem thêm các môn học

Giải ngữ văn 8 CTST mới

NGỮ VĂN 8 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO TẬP 1

BÀI 1: NHỮNG GƯƠNG MẶT THÂN YÊU (THƠ SÁU CHỮ, BẢY CHỮ)

BÀI 2: NHỮNG BÍ ẨN CỦA THẾ GIỚI TỰ NHIÊN (VĂN BẢN THÔNG TIN)

BÀI 3: SỰ SỐNG THIÊNG LIÊNG (VĂN BẢN NGHỊ LUẬN)

BÀI 4: SẮC THÁI CỦA TIẾNG CƯỜI (TRUYỆN CƯỜI)

BÀI 5: NHỮNG TÌNH HUỐNG KHÔI HÀI (HÀI KỊCH)

NGỮ VĂN 8 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO TẬP 2

BÀI 6. TÌNH YÊU TỔ QUỐC

(THƠ THẤT NGÔN BÁT CÚ VÀ THƠ TỨ TUYỆT LUẬT ĐƯỜNG)

BÀI 7. YÊU THƯƠNG VÀ HI VỌNG

BÀI 8. CÁNH CỦA MỞ RA THẾ GIỚI (VĂN BẢN THÔNG TIN)

BÀI 9. ÂM VANG CỦA LỊCH SỬ (TRUYỆN LỊCH SỬ)

BÀI 10. CƯỜI MÌNH, CƯỜI NGƯỜI (THƠ TRÀO PHÚNG)


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com