HĐ 1.
a. 2.2.2.2 = $2^{4}$
b. 5.5.5 = $5^{3}$
HĐ 2.
a. (-2). (-2).(-2) = -8
b. (-0,5).(-0,5) = 0,25
c. $\frac{1}{2}$. $\frac{1}{2}$. $\frac{1}{2}$. $\frac{1}{2}$ = $\frac{1}{16}$
HĐ 3.
a. (-2). (-2).(-2) = $(-2) ^{3}$
b. (-0,5).(-0,5) = $(-0,5) ^{2}$
c. $\frac{1}{2}$. $\frac{1}{2}$. $\frac{1}{2}$. $\frac{1}{2}$ = $\left ( \frac{1}{2} \right )^{4}$
Luyện tập 1. Tính:
a. $\left ( \frac{-4}{5} \right ) ^{4}$= $\frac{-4}{5}$. $\frac{-4}{5}$. $\frac{-4}{5}$. $\frac{-4}{5}$= $\frac{256}{625}$
b. $\left ( 0,7 \right ) ^{3}$= 0,7.0,7.0,7= 0,343
Luyện tập 2. Tính:
a. $\left ( \frac{2}{3} \right ) ^{10}$.$3^{10}$= $\frac{2^{10}}{3^{10}}$. $3^{10}$ = $2^{10}$
b. $(-125)^{3}$ : $25^{3}$= $(-125 : 25)^{3}$=$(-5)^{3}$=-125
c. $(0,08)^{3}$ . $10^{6}$= $(0,08)^{3}$. $(10^{2})^{3}$= $(0,08)^{3}$. $(100)^{3}$= $(0,08.100 )^{3}$= $8^{3}$= 512
Vận dụng : Thể tích hình lập phương cạnh là a dưới dạng luỹ thừa : V= $a^{3}$
Biểu thức luỹ thừa để tính toàn bộ lượng nước trên Trái Đất trong bài toán mở đầu là : V=$1 111,34^{3}$