Câu 1. Xác định địa bàn phân bố chủ yếu của các dân tộc theo ngữ hệ trên lược đồ Việt Nam:
- Ngữ hệ Nam Á: phân bố trải dài trên toàn bộ lãnh thổ Việt Nam.
- Ngữ hệ H'Mông - Dao: phân bố chủ yếu ở miền Bắc.
- Ngữ hệ Thái-Kadai: phân bố chủ yếu ở miền Bắc.
- Ngữ hệ Nam Đảo: phân bố chủ yếu ở Nam Trung Bộ, Nam Bộ và Tây Nguyên.
- Ngữ hệ Hán Tạng: phân bố chủ yếu ở miền Bắc.
Câu 2. Nhận xét về số lượng các dân tộc theo ngữ hệ:
- Nhóm Việt - Mường có 4 dân tộc: Kinh, Mường, Thổ, Chứt.
- Nhóm ngôn ngữ Tày - Thái có 8 dân tộc: Tày, Thái, Nùng, Giáy, Lào, Lự, Sán Chay, Bố Y.
- Nhóm ngôn ngữ H'Mông - Dao có 3 dân tộc: Mông, Dao, Pà Thẻn.
- Nhóm ngôn ngữ Ka Đai có 4 dân tộc: La Chí, La Ha, Cờ Lao, Pu Péo.
- Nhóm ngôn ngữ Tạng Miến có 6 dân tộc: Lô Lô, Phù Lá, Hà Nhì, La Hủ, Cống, Si La.
- Nhóm ngôn ngữ Môn Khơ Me có 21 dân tộc: Ba Na, Brâu, Bru - Vân Kiều, Chơ Ro, Co, Cơ Ho, Cơ Tu, Giẻ Triêng, H’rê, Kháng, Khơ Me, Khơ Mú, Mảng, Xinh Mun, Mnông, Ơ Đu, Mạ, Rơ Măm, Tà ôi, Xơ Đăng, Xtiêng.
- Nhóm ngôn ngữ Nam Đảo có 5 dân tộc: Chăm, Gia Rai, Ê Đê, Raglai, Chu Ru.
- Nhóm ngôn ngữ Hán có 3 dân tộc: Hoa, Ngái, Sán Dìu.