[toc:ul]
Tác dụng với kim loại tạo thành muối mới và kim loại mới.
Tác dụng với axit tạo thành muối mới và axit mới.
Tác dụng với dung dịch muối tạo thành hai muối mới.
Tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối mới và bazơ mới.
Phản ứng phân hủy muối
Hãy dẫn ra một dung dịch muối khi tác dụng với một dung dịch chất khác thì tạo ra:
a) Chất khí;
b) Chất kết tủa.
Viết phương trình hóa học.
a) Chọn muối cacbonat hoặc sunfit tác dụng với axit
VD: CaCO3 + H2SO4→ CaSO4 + CO2↑ + H2O
Na2SO3 + 2HCl → 2NaCl + SO2↑ + H2O
b) Có thể chọn axit hoặc bazơ hoặc muối:
VD: BaCl2 + H2SO4 → 2HCl + BaSO4↓
Na2CO3 + Ba(NO3)2 → 2NaNO3 + BaCO3↓
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4↓
Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch muối: CuSO4, AgNO3, NaCl. Hãy dùng những dung dịch có sẵn trong phòng thí nghiệm để nhận biết chất đựng trong mỗi lọ. Viết các phương trình hóa học.
Lấy ở mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử cho vào các ống nghiệm. Đánh số thứ tự các ống nghiệm.
Cho dung dịch NaOH vào từng ống nghiệm chứa các muối trên.
CuSO4 + 2NaOH ⟶ Cu(OH)2↓ + Na2SO4
AgNO3 + NaOH ⟶ AgOH↓ + NaNO3
2AgOH ⟶ Ag2O + H2O.
Có những dung dịch muối sau: Mg(NO3)2, CuCl2. Hãy cho biết muối nào có thể tác dụng với:
a) Dung dịch NaOH;
b) Dung dịch HCl;
c) Dung dịch AgNO3.
Nếu có phản ứng, hãy viết các phương trình hóa học.
Mg(NO3)2 + 2NaOH → 2NaNO3 + Mg(OH)2↓
CuCl2 + 2NaOH → NaCl + Cu(OH)2↓
b) Dung dịch HCl: không có muối nào vì không có chất kết tủa hay chất khí tạo thành.
c) Dung dịch AgNO3 : muối CuCl2 vì sản phẩm tạo thành có AgCl không tan.
CuCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl↓ + Cu(NO3)2
Cho những dung dịch muối sau đây phản ứng với nhau từng đôi một, hãy ghi dấu (x) nếu có phản ứng, dấu (o) nếu không.
| Na2CO3 | KCl | Na2SO4 | NaNO3 |
Pb(NO3)2 |
|
|
|
|
BaCl2 |
|
|
|
|
Viết phương trình hóa học ở ô có dấu (x).
| Na2CO3 | KCl | Na2SO4 | NaNO3 |
Pb(NO3)2 | x | x | x | o |
BaCl2 | x | o | x | o |
Phương trình hóa học của các phản ứng:
Pb(NO3)2 + Na2CO3 → 2NaNO3 + PbCO3↓
Pb(NO3)2 + 2KCl → 2KNO3 + PbCl2↓
Pb(NO3)2 + Na2SO4 → 2NaNO3 + PbSO4↓
BaCl2 + NaCO3 → 2NaCl + BaCO3↓
BaCl2 + Na2SO4 → 2NaCl + BaSO4↓
Ngâm một đinh sắt sạch trong dung dịch (II) sunfat. Câu trả lời nào sau đây là đúng nhất cho hiện tượng quan sát được?
a) Không có hiện tượng nào xảy ra.
b) Kim loại đồng màu đỏ bám ngoài đinh sắt, đinh sắt không có sự thay đổi.
c) Một phần đinh sắt bị hòa tan, kim loại đồng bám ngoài đinh sắt và màu xanh lam của dung dịch ban đầu nhạt dần.
d) Không có chất mới nào được sinh ra, chỉ có một phần đinh sắt bị hòa tan.
Giải thích cho sự lựa chọn và viết phương trình hóa học nếu có.
Đáp án C
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Giải thích: Vì Fe mạnh hơn Cu nên phản ứng xảy ra. Khi cho đinh sắt vào dung dịch CuSO4 , đinh sắt bị hòa tan , kim loại đồng màu đỏ bám ngoài đinh sắt, dung dịch CuSO4 tham gia phản ứng (nồng độ CuSO4 giảm dần) nên màu xanh của dung dịch ban đầu bị nhạt dần.
Trộn 30ml dung dịch có chứa 2,22 g CaCl2 với 70 ml dung dịch có chứa 1,7 g AgNO3.
a) Hãy cho biết hiện tượng quan sát được và viết phương trình hóa học.
b) Tính khối lượng chất rắn sinh ra.
c) Tính nồng độ mol của chất còn lại trong dung dịch sau phản ứng. Cho rằng thể tích của dung dịch thay đổi không đáng kể.
Ta có: nCaCl2 = 2,22/111 = 0,02 mol ; nAgNO3 = 1,7/170 = 0,01 mol
PTHH CaCl2 (dd) + 2AgNO3 → 2AgCl (r) + Ca(NO3)2 (dd) (1)
Tỉ lệ : 1 2 2 1
Ban đầu 0,02 0,01
a) Hiện tượng: xuất hiện kết tủa màu trắng lắng dần xuống đáy là AgCl
b) Chất rắn sinh ra là AgCl. Theo phương trình (1)=> \frac{0,02}{1} > \frac{0,01}{2} => Số mol tính theo AgNO3
=> nAgCl = 0,01 mol => mAgCl=0,01. 143,5 = 1,435 gam
c) Trong 30 + 70 = 100 (ml) dd sau phản ứng có chứa 0,02 – 0,05 =0,015 (mol) CaCl2 dư và 0,005 mol Ca(NO3)2
=>Nồng độ các chất sau phản ứng là:
CMCaCl2=0,15M và CMCa(NO3)2 = 0,05 M