[toc:ul]
Thương người như thể thương thân | Măng mọc thẳng | Trên đôi cánh ước mơ |
M. Nhân hậu | M. Trung thực | M. ước mơ |
Thương người như thể thương thân | Măng mọc thẳng | Trên đôi cánh ước mơ |
Cùng nghĩa: Nhân nghĩa, nhân từ, nhân ái, nhân đức, đức độ, hiền từ, nhân hậu, hiền hậu, phúc hậu, cưu mang ,đùm bọc, độ lượng, bao dung, thương yêu, quý mến,...vv Trái nghĩa: gian ác, tàn bạo, hung ác, độc ác, ác độc,ác đức, ác nhân,...v.v | Cùng nghĩa: trung nghĩa, thẳng thắn, thật thà, chân thật, thật tình, thật bụng, tự trọng, thành thật,...v.v Trái nghĩa: gian dối, dối trá, gian trá, lừa đảo, bịp bợm,... v.v | Cùng nghĩa: Ước mơ, ước muốn, mong ước, ước vọng, mơ tưởng...vv |
Thương người như thể thương thân | Măng mọc thẳng | Trên đôi cánh ước mơ |
Môi hở răng lạnh Máu chảy ruột mềm Nhường cơm sẻ áo Lá lành đùm lá rách | Thẳng như ruột ngựa Giấy rách phải giữ lấy lề Đói cho sạch, rách cho thơm Cây ngay không sợ chết đứng | Cầu được ước thấy Ước sao được vậy Được voi đòi tiên |
Đặt câu: Lúc khó khăn, người dân làng Cốm luôn nhường cơm sẻ áo cho nhau Thầy cô dạy chúng ta phải luôn giữ truyền thống lá lành đùm lá rách. | Đặt câu: Mẹ tôi thường căn dặn chị em tôi đi đâu, làm việc gì phải luôn ghi nhớ câu nói : "Đói cho sạch rách cho thơm Các bạn bảo Lan ăn cắp đồ của bạn, nhưng Lan vẫn tự tin bởi cây ngay không sợ chết đứng | Đặt câu: Hôm qua, Lan mong có được chiếc cặp mới đi học thì hôm nay anh trai bạn ấy đã mua tặng, quả là cầu được ước thấy. Cậu đúng là một đứa" Được voi đòi tiên" |
Dấu câu | Tác dụng |
a. Dấu hai chấm b. Dấu ngoặc kép | ...... ...... |
Dấu câu | Tác dụng |
a. Dấu hai chấm | Báo hiêụ bộ phận đứng sau nó là lời nói của một nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. |
b. Dấu ngoặc kép | Dùng để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc của người nào đó. Dùng để đánh dấu những từ ngữ được dùng với ý nghĩa đặc biệt. |