[toc:ul]
a. Nói lên ý chí, nghị lực của con người
b. Nêu lên những thử thách đối với ý chí, nghị lực của con người
a. Từ thuộc nhóm a.
b. Từ thuộc nhóm b.
Ví dụ 1: Ông em thường nói : “Có công mài sắt có ngày nên kim”. vừa qua ông em chẳng may bị ngã gãy chân . Vừa tháo bột xong , ông em đã lần gường tập đi từng bước một .ông em rất kiên trì luyện tập .Mỗi ngày ông đều dậy sớm tập đi và đến nay sau năm ngày luyện tập ông đã đi được nhiều bước . Bây giờ ông em đã khỏe hẳn rồi .Ông em luôn là tấm gương để con cháu noi theo .
Ví dụ 2: Nhà kinh doanh Bạch Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha, nghèo khổ, nhờ giàu nghị lực và ý chí nên đã thành công lừng lẫy. Trải đủ mọi nghề, có lúc trắng tay, ông vẫn không chút nản lòng. Chỉ trong mười năm kiên trì, ông đã trở thành “một bậc anh hùng kinh tế” như đánh giá của người đương thời.
Ví dụ 3: Bạch Thái Bưởi mồ côi cha từ nhỏ, hoàn cảnh gặp rất nhiều khó khăn . Hồi còn trẻ ông đã làm nhiều nghề để kiếm sống. Có lúc mất trắng tay, ông vẫn không nản chí. Sau nhiều năm vật lộn trên thương trường, nhờ có nghị lực và kiên nhẫn ông đã thành công và đã trở thành “một bậc anh hùng kinh tế”.