Bài tập 1: Tìm từ ngữ có nghĩa giống với mỗi từ in đậm dưới đây:
Hằng ngày, thỏ chăm chỉ tưới nước cho cây. Ít lâu sau, quả hồng ngả vàng, rồi đỏ. Thỏ kiên nhẫn đứng đợi quả rơi xuống, vì nó không biết trèo cây.
Trả lời:
Bài tập 2: Dựa vào tranh (SHS Tiếng việt 3, tập hai, trang 46), tìm 2-3 từ chỉ màu xanh. Đặt 2 câu với từ em tìm được.
Trả lời:
Bài tập 3: Gạch dưới từ không có nghĩa giống với các từ còn lại trong nhóm. Đặt một câu với từ đó.
vàng ươm, vàng óng, vàng anh, vàng hoe, vàng rực
Trả lời:
- Vàng anh
- Tiếng chim vàng anh líu lo khắc khu vườn.
Bài tập 4: Đọc đoạn văn dưới đây và trả lời câu hỏi.
Vừa lúc đó, có đàn chim bay đến, định ăn quả hồng. Thỏ hốt hoảng kêu lên:
- Hồng của tớ!
Thấy vậy đàn chim cầu khẩn:
- Cho chúng tớ ăn nhé. Chúng tớ đói lả rồi.
Trả lời:
Lời nói của thỏ và đàn chim trong đoạn văn dưới đây được đánh dấu bằng: Dấu gạch ngang đặt ở đầu câu.
Bài tập 5: Đọc bài Vị khách tốt bụng hoặc tìm đọc câu chuyện, bài văn, bài thơ về một việc làm tốt và viết thông tin vào phiếu đọc sách.
Trả lời:
PHIẾU ĐỌC SÁCH | |||
|
| ||
Việc làm tốt của nhân vật: cõng bà cụ qua suối | Cảm nghĩ của em về nhân vật: Người du khách là một chàng trai tốt bụng, tuy nhiên anh vẫn muốn một lời cảm ơn từ bà cụ sau khi mình giúp. Nhưng dù có không nhận được lời cảm ơn đi chăng nữa anh vẫn không than vãn hay oán trách gì. | ||
Mức độ yêu thích: 5 sao |