Bài 1 Trang 21 sgk Toán 4 KNTT Tập 2
Đặt tính rồi tính.
87 x 23
134 x 32
2 021 x 36
Trả lời
87 x 23 = 2 001
134 x 32 = 4 288
2 021 x 36 = 52 546
Bài 2 Trang 21 sgk Toán 4 KNTT Tập 2
Chọn kết quả thích hợp cho mỗi phép tính.
Trả lời
Bài 3 Trang 21 sgk Toán 4 KNTT Tập 2
Cửa hàng có 18 bao ngô, mỗi bao cân nặng 35 kg. Hỏi cửa hàng đó có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam ngô?
Trả lời
Của hàng đó có tất cả số ki-lô-gam ngô là:
18 x 35 = 630 (kg)
Bài 1 Trang 21 sgk Toán 4 KNTT Tập 2
Số?
Thừa số | 340 | 270 | 49 | 66 |
Thừa số | 12 | 63 | 25 | 58 |
Tích | 4 080 | ? | ? | ? |
Trả lời
Thừa số | 340 | 270 | 49 | 66 |
Thừa số | 12 | 63 | 25 | 58 |
Tích | 4 080 | 17 010 | 1 225 | 3 828 |
Bài 2 Trang 21 sgk Toán 4 KNTT Tập 2
Tính.
a) 24 x 30
36 x 40
72 x 60
89 x 50
Mẫu: 24 x 30 = (24 x 3) x 10 = 720.
b) 130 x 20
450 x 70
2 300 x 50
17 000 x 30
Mẫu: 130 x 20 = (13 x 2) x 100 = 2 600.
Trả lời
a) 36 x 40 = (36 x 4) x 10 = 144 x 10 = 1 440
72 x 60 = (72 x 6) x 10 = 432 x 10 = 4 320
89 x 50 = (89 x 5) x 10 = 445 x 10 = 4 450
b) 450 x 70 = (45 x 7) x 100 = 315 x 100 = 31 500
2 300 x 50 = (23 x 5) x 1 000 = 115 x 1 000 = 115 000
17 000 x 30 = (17 x 3) x 10 000 = 51 x 10 000 = 510 000
Bài 3 Trang 21 sgk Toán 4 KNTT Tập 2
Tính diện tích S của hình chữ nhật có chiều dài a và chiều rộng b theo công thức:
S = a x b (a, b cùng đơn vị đo)
a) Với a = 30 cm, b = 24 cm
b) Với a = 25 m, b = 18 m
Trả lời
a) Với a = 30 cm, b = 24 cm
S = 30 x 24 = 720 ($cm^2$)
b) Với a = 25 m, b = 18 m
S = 25 x 18 = 450 ($m^2$)
Bài 4 Trang 22 sgk Toán 4 KNTT Tập 2
Một cửa hàng hoa quả bán được 12 kg xoài và 20 kg cam. Biết 1 kg xoài giá 30 000 đồng, 1 kg giá 25 000 đồng. Hỏi cửa hàng đó bán xoài và cam được bao nhiêu tiền?
Trả lời
Cửa hàng đó bán xoài được số tiền là:
12 x 30 000 = 360 000 (đồng
Cửa hàng đó bán cam được số tiền là:
20 x 25 000 = 500 000 (đồng)
Cửa hàng đó bán xoài và cam được số tiền là:
360 000 + 500 000 = 860 000 (đồng)
Bài 1 Trang 22 sgk Toán 4 KNTT Tập 2
a) Đặt tính rồi tính.
34 x 47
62 x 19
425 x 34
b) Số?
Trả lời
a) Đặt tính rồi tính.
34 x 47 = 1 598
62 x 19 = 1 178
425 x 34 = 14 450
b)
Bài 2 Trang 22 sgk Toán 4 KNTT Tập 2
Từ các thừa số và tích tương ứng, hãy lập các phép nhân thích hợp.
Trả lời
48 x 12 = 576
72 x 60 = 4 320
Bài 3 Trang 22 sgk Toán 4 KNTT Tập 2
Hộp A đựng 18 gói kẹo chanh, mỗi gói có 25 cái kẹo. Hộp B đựng 22 gói kẹo dừa, mỗi gói có 20 cái kẹo. Hỏi số kẹo ở hai hộp hơn kém nhau bao nhiêu cái?
Trả lời
Số kẹo chanh ở hộp A là:
18 x 25 = 450 (cái)
Số kẹo dừa ở hộp B là:
22 x 20 = 440 (cái)
Số kẹo ở hai hộp hơn kém nhau là:
450 - 440 = 10 (cái)
Bài 4 Trang 22 sgk Toán 4 KNTT Tập 2
a) Đúng, Sai?
b) Khi nhân một số với 11, Nam đã đặt hai tích riêng thẳng cột nên kết quả là 36. Hỏi số đó là bao nhiêu?
Trả lời
a)
b) Phép tính của bạn nữ sai vì đã đặt hai tích riêng thẳng cột, vậy nên có kết quả sai là 54 gấp 2 lần số nhân với 11 là 27. Từ đó, ta có thể thấy đó là 36 : 2 = 18.