Bài 1 Trang 112 sgk Toán 4 KNTT Tập 2
Viết tên các góc nhọn, góc tù, góc vuông có trong hình bên (theo mẫu).
Mẫu: Góc nhọn đỉnh B, cạnh BA, BM.
Trả lời
Góc nhọn:
Góc vuông
Góc tù:
Bài 2 Trang 112 sgk Toán 4 KNTT Tập 2
Số?
a) 3 yến = ? kg
5 tạ= ? kg
6 tấn= ? kg
4 tạ= ? yến
2 tấn = ? tạ
3 tấn= ? yến
b) 40 kg= ? yến
200 kg = ? tạ
7 000 kg = ? tấn
c) 2 tắn 4 tạ= ? tạ
4 tạ 5 kg = ? kg
5 tần 300 kg= ? kg
Trả lời
a) 3 yến = 30 kg
5 tạ= 500 kg
6 tấn= 6 000 kg
4 tạ= 40 yến
2 tấn = 20 tạ
3 tấn= 300 yến
b) 40 kg= 4 yến
200 kg = 2 tạ
7 000 kg = 7 tấn
c) 2 tắn 4 tạ= 42 tạ
4 tạ 5 kg = 405 kg
5 tần 300 kg= 5 300 kg
Bài 3 Trang 112 sgk Toán 4 KNTT Tập 2
Dùng thước đo góc để đo các góc của hình thoi ABCD.
Trả lời
Học sinh dùng thước đo góc để đo các góc đỉnh A, B, C, D của hình thoi ABCD.
Bài 4 Trang 112 sgk Toán 4 KNTT Tập 2
Một cửa hàng có 1 tấn 540 kg gạo tẻ và số gạo nếp bằng $\frac{2}{7}$ số gạo tẻ. Hỏi cửa hàng đó có tất cả bao nhiêu kg gạo tẻ và gạo nếp?
Trả lời
1 tấn 540 kg = 1 540 kg
Số gạo tẻ có cân nặng là:
1 540 x $\frac{2}{7}$ = 440 (kg)
Cửa hàng có tất cả số kg gạo tẻ và gạo nếp là:
1 540 + 440 = 1 980 (kg)
Bài 5 Trang 112 sgk Toán 4 KNTT Tập 2
Chọn câu trả lời đúng.
Số khối lập phương nhỏ dùng để xếp thành hình bên là:
A. 16
B. 29
C. 30
D. 20
Trả lời
Số khối lập phương cần dùng là:
4 x 4 + 3 x 3 + 2 x 2 + 1 = 30 (khối)
Đáp án C.
Bài 1 Trang 113 sgk Toán 4 KNTT Tập 2
Viết tên các hình bình hành có trong hình bên rồi cho biết cạnh AD song song và bằng những cạnh nào?
Trả lời
Các hình bình hành có trong hình bên là: AMND, MBCN, ABCD.
Cạnh AD song song và bằng cạnh MN, BC.
Bài 2 Trang 113 sgk Toán 4 KNTT Tập 2
Số?
a) 4 giờ = ? phút b) 3 giờ 25 phút = ? phút
12 phút = ? giây 10 giờ 4 phút= ? phút
3 thế kỉ = ? năm 15 phút 20 giây = ? giây
c) $\frac{1}{3}$ giờ = ? phút
$\frac{1}{5}$ phút = ? giây
$\frac{1}{4}$ thế kỉ = ? năm
Trả lời
a) 4 giờ = 240 phút b) 3 giờ 25 phút = 205 phút
12 phút = 720 giây 10 giờ 4 phút= 604 phút
3 thế kỉ = 300 năm 15 phút 20 giây = 920 giây
c) $\frac{1}{3}$ giờ = 20 phút
$\frac{1}{5}$ phút = 12 giây
$\frac{1}{4}$ thế kỉ = 25 năm
Bài 3 Trang 113 sgk Toán 4 KNTT Tập 2
Năm nay, Nam 10 tuổi, Nam kém mẹ 29 tuổi. Hỏi mẹ của Nam sinh năm nào và năm đó thuộc thế kỉ bao nhiêu?
Trả lời
Giả sử năm nay là 2023.
Mẹ Nam hiện tại có số tuổi là:
10 + 29 = 39 (tuổi)
Mẹ Nam sinh năm:
2023 - 39 = 1984
Năm đó thuộc thế kỉ XIX.
Bài 4 Trang 113 sgk Toán 4 KNTT Tập 2
Số?
a) 4 $m^2$ = ? $dm^2$
25 $cm^2$ = ? $mm^2$
12 $dm^2$ = ? $cm^2$
b) 200 $cm^2$ = ? $dm^2$
80 000 $cm^2$ = ? $dm^2$
3 400 $mm^2$ = ? $cm^2$
c) 5 $m^2$ 52 $dm^2$ = ? $dm^2$
7 $cm^2$ 6 $mm^2$ = ? $mm^2$
6 $dm^2$ 15 $cm^2$ = ? $cm^2$
Trả lời
a) 4 $m^2$ = 400 $dm^2$
25 $cm^2$ = 2 500 $mm^2$
12 $dm^2$ = 1 200 $cm^2$
b) 200 $cm^2$ = 2 $dm^2$
80 000 $cm^2$ = 800 $dm^2$
3 400 $mm^2$ = 34 $cm^2$
c) 5 $m^2$ 52 $dm^2$ = 552 $dm^2$
7 $cm^2$ 6 $mm^2$ = 706 $mm^2$
6 $dm^2$ 15 $cm^2$ = 615 $cm^2$
Bài 5 Trang 113 sgk Toán 4 KNTT Tập 2
Người ta dùng loại gạch men hình vuông có cạnh 50 cm để lát nền một phòng học hình chữ nhật có chiều dài 8 m. chiều rộng 6 m. Hỏi cần bao nhiêu viên gạch men loại đó đẻ vừa đủ lát kín nên phòng học? (Diện tích phần mạch vữa không đáng kể.)
Trả lời
Diện tích một viên gạch là:
50 x 50 = 2 500 ($cm^2$) = 25 ($dm^2)
Diện tích phòng học là:
6 x 8 = 48 ($m^2$) = 4 800 ($dm^2$)
Số viên gạch cần dùng là:
4 800 : 25 = 192 (viên)