Giải VBT toán 4 kết nối tập 2 bài 71: Ôn tập hình học và đo lường

Hướng dẫn giải bài 71: Ôn tập hình học và đo lường VBT Toán 4 Kết nối tri thức. Đây là sách bài tập nằm trong bộ sách "Kết nối tri thức" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.

Tiết 1

Bài 1 (trang 117 VBT toán 4 tập 2): Viết tên các góc nhọn, góc vuông, góc tù trong hình dưới đây (theo mẫu).

Trong hình bên có: 

Góc nhọn đỉnh B; cạnh BA, BH

               Giải VBT toán 4 kết nối tập 2 bài 71: Ôn tập hình học và đo lường

Hướng dẫn trả lời:

Góc nhọn A, cạnh AB; AC

Góc nhọn C, cạnh CA; CB

Góc vuông H, cạnh HB; HC hoặc cạnh HB; HA

Bài 2 (trang 117 VBT toán 4 tập 2): Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

a, 5 yến = … kg              6 tạ = … kg              8 tấn = …. kg

    7 tạ = … yến               3 tấn = … tạ             4 tấn = …. yến

b, 90 kg = … yến           400 kg = … tạ            5 000 kg = …. kg

c, 3 tấn 5 tạ = … tạ               2 tạ 8 kg = …. kg                     4 tấn 40 kg = …. kg

Hướng dẫn trả lời:

a, 5 yến = 50 kg              6 tạ = 60 kg              8 tấn = 8 000 kg

    7 tạ = 70  yến               3 tấn = 30 tạ             4 tấn = 400 yến

b, 90 kg = 9 yến           400 kg = 4 tạ            5 000 kg = 5 tấn

c, 3 tấn 5 tạ = 305 tạ               2 tạ 8 kg = 208 kg                 4 tấn 40 kg =4040 kg

Bài 3 (trang 117 VBT toán 4 tập 2): Đo góc rồi viết số đo thích hợp vào chỗ chấm.

Góc đỉnh A; cạnh AD, AB bằng….                Giải VBT toán 4 kết nối tập 2 bài 71: Ôn tập hình học và đo lường

Góc đỉnh B; cạnh BA, BC bằng…

Góc đỉnh C;; cạnh CB, CD bằng…

Góc đỉnh D; cạnh DA, DC bằng…

Hướng dẫn trả lời:

Góc đỉnh A; cạnh AD, AB bằng 150 

Góc đỉnh B; cạnh BA, BC bằng 30

Góc đỉnh C;; cạnh CB, CD bằng 150

Góc đỉnh D; cạnh DA, DC bằng 30

Bài 4 (trang 117 VBT toán 4 tập 2): Một cửa hàng có 1 tấn 710 kg bột mì và số bột gạo bằng $\frac{4}{9}$ số bột mì. Hỏi cửa hàng đó có tất cả bao nhiêu ki - lô - gam bột mì và bột gạo?

Hướng dẫn trả lời:

Đổi 1 tấn 710 kg = 1 710 kg

Cửa hàng có số kg bột mì là 1 710 kg

Cửa hàng có số kg bột gạo là: 

1 710 x $\frac{4}{9}$ =  1260 (kg)

Số kg bột mì và bột gạo cửa hàng có là: 

1 710 + 1260 = 2 970 (kg)

Đáp số: 2 970 kg.

Bài 5 (trang 118 VBT toán 4 tập 2): Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Số khối lập phương nhỏ dùng để xếp thành hình bên là: Giải VBT toán 4 kết nối tập 2 bài 71: Ôn tập hình học và đo lường

A. 25                                  B. 56

C. 54                                  D. 55

Hướng dẫn trả lời:

Chọn đáp án A

 

Tiết 2

Bài 1 (trang 118 VBT toán 4 tập 2): Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Giải VBT toán 4 kết nối tập 2 bài 71: Ôn tập hình học và đo lường

Hướng dẫn trả lời:

- Các hình bình hành có trong hình bên là: ABMN; MNDC; ABCD

- Cạnh AB song song với các cạnh: MN và DC

Bài 2 (trang 118 VBT toán 4 tập 2): Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

a, 5 giờ = …. phút            15 phút = … giây                   4 thế kỉ = … năm

b, 2 giờ 37 phút = … phút                                 8 giờ 5 phút = …. phút

    12 phút 15 giây = …. giây

c, $\frac{1}{6}$  giờ = … phút           

 $\frac{1}{2}$ phút = … giây            

 $\frac{1}{5}$ thế kỉ = … năm

Hướng dẫn trả lời:

a, 5 giờ = 300 phút            15 phút = 900 giây                   4 thế kỉ = 400 năm

b, 2 giờ 37 phút = 157 phút                                 8 giờ 5 phút = 405 phút

    12 phút 15 giây = 87 giây

c, $\frac{1}{6}$ giờ = 10  phút          

  $\frac{1}{2}$ phút = 30 giây            

  $\frac{1}{5}$ thế kỉ = 20 năm

Bài 3 (trang 118 VBT toán 4 tập 2): Năm nay chị Lan 13 tuổi, chị Lan kém mẹ 28 tuổi. Hỏi mẹ của chị Lan sinh năm nào và năm đó thuộc thế kỷ bao nhiêu?

Hướng dẫn trả lời:

Mẹ Lan có số tuổi là: 

13 + 28 = 41 (tuổi) 

Vậy mẹ Lan sinh năm 1982 thuộc thế kỷ 20

Bài 4 (trang 119 VBT toán 4 tập 2): Viết số thích hợp vào chỗ chấm

a, 4 $m^{2}$ = …$dm^{2}$                             b, 300 $cm^{2}$= ….$dm^{2}$

 16 $cm^{2}$ = …. $mm^{2}$                      90 000 $cm^{2}$ = …. $dm^{2}$

   21 $dm^{2}$= …. $cm^{2}$                       4 500 $mm^{2}$= …. $cm^{2}$

c, 3 $m^{2}$ 26 $dm^{2}$= …. $dm^{2}$       

8 $cm^{2}$ 8 $mm^{2}$ = … $mm^{2}$

9 $dm^{2}$ 30 $cm^{2}$= ….. $cm^{2}$                

7 $m^{2}$ 50 $cm^{2}$= …$cm^{2}$

Hướng dẫn trả lời:

a, 4 $m^{2}$ = 400 $dm^{2}$                      b, 300 $cm^{2}$= 3 $dm^{2}$

 16 $cm^{2}$ = 1600 $mm^{2}$                 90 000 $cm^{2}$ = 900 $dm^{2}$   21 $dm^{2}$=  2100 $cm^{2}$                       4 500 $mm^{2}$= 45. $cm^{2}$

c, 3 $m^{2}$ 26 $dm^{2}$= 326  $dm^{2}$       

8 $cm^{2}$ 8 $mm^{2}$ = 808 $mm^{2}$

9 $dm^{2}$ 30 $cm^{2}$= 930 $cm^{2}$                

7 $m^{2}$ 50 $cm^{2}$= 7050 $cm^{2}$

Bài 5 (trang 119 VBT toán 4 tập 2): 

a, Người ta dùng loại gạch men hình vuông có cạnh 60 cm để lát nền một căn phòng hình chữ nhật có chiều dài 9 m , chiều rộng 6 m hỏi cần bao nhiêu viên gạch men loại đó để vừa đủ lát kín nền căn phòng? (Diện tích phần mạch vữa không đáng kể).

b, Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Nếu dùng loại gạch men hình vuông có cạnh 30 cm thì số viên gạch men cần dùng để lát kín nền căng phòng ở câu a là: 

A. 300 viên                    B. 400 viên                    C. 500 viên             D. 600 viên

Hướng dẫn trả lời:

a, Đổi 9 m = 900 cm

           6 m  = 600 cm

Diện tích căn phòng hình chữ nhật là: 

900 x 600 = 540 000 (cm2)

Diện tích một ô gạch hình vuông là: 

60 x 60 = 3600 (cm2)

Số viên gạch cần dùng để lát kín căn phòng là: 

540 000 : 3600 = 150 (viên gạch)

b,

 Diện tích hình vuông có cạnh 30 cm là: 

30 x 30 = 900 (cm2)

Số viên gạch cần dùng là: 

540 000 : 900 = 600 (viên)

Chọn đáp án D

Tìm kiếm google: Giải vở bài tập toán 4 KNTT, Giải VBT toán 4 kết nối bài 71: Ôn tập hình học và đo lường

Xem thêm các môn học

Giải SBT toán 4 tập 2 kết nối tri thức

CHỦ ĐỀ 9: LÀM QUEN VỚI YẾU TỐ THỐNG KÊ, XÁC SUẤT

CHỦ ĐỀ 11: PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ, PHÂN SỐ

CHỦ ĐỀ 11: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA PHÂN SỐ


Copyright @2024 - Designed by baivan.net