Bài 1 ( trang 68 VBT toán 4 tập 2 ) So sánh hai phân số chỉ số phần tô màu của mỗi hình.
Hướng dẫn trả lời:
a, $\frac{3}{6}$ > $\frac{2}{6}$
b, $\frac{3}{7}$ > $\frac{2}{7}$
c, $\frac{5}{8}$ < $\frac{6}{8}$
d, $\frac{3}{5}$ > $\frac{2}{5}$
Bài 2 ( trang 68 VBT toán 4 tập 2 ) >; <; = ?
Hướng dẫn trả lời:
a) $\frac{12}{15}$ < 1
b) $\frac{27}{19}$ > 1
c) $\frac{13}{13}$ = 1
d) $\frac{999}{1 000}$ < 1
Bài 3 ( trang 68 VBT toán 4 tập 2 ) Sắp xếp các phân số:
$\frac{19}{23}$; $\frac{13}{23}$; $\frac{39}{23}$; $\frac{7}{23}$
Theo thứ tự từ bé đến lớn: ………………………………………………..
Theo thứ tự từ lớn đến bé: ………………………………………………..
Hướng dẫn trả lời:
Theo thứ tự từ bé đến lớn:
$\frac{7}{23}$; $\frac{13}{23}$; $\frac{19}{23}$; $\frac{39}{23}$
Theo thứ tự từ lớn đến bé:
$\frac{39}{23}$; $\frac{19}{23}$; $\frac{13}{23}$; $\frac{7}{23}$
Bài 3 ( trang 68 VBT toán 4 tập 2 ) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Trong các phân số: $\frac{15}{16}$; $\frac{31}{30}$; $\frac{99}{100}$; $\frac{47}{48}$ phân số lớn nhất là:
A. $\frac{15}{16}$
B. $\frac{31}{30}$
C. $\frac{99}{100}$
D. $\frac{47}{48}$
Hướng dẫn trả lời:
Chọn đáp án C
Bài 1 ( trang 69 VBT toán 4 tập 2 ) So sánh hai phân số.
Hướng dẫn trả lời:
a) $\frac{14}{15}$ > $\frac{17}{45}$
b) $\frac{21}{48}$ < $\frac{7}{12}$
c) $\frac{14}{27}$ > $\frac{19}{54}$
Bài 2 ( trang 69 VBT toán 4 tập 2 ) Sắp xếp các phân số: $\frac{7}{5}$; $\frac{13}{15}$; $\frac{47}{60}$; $\frac{23}{30}$ theo thứ tự từ bé đến lớn.
Hướng dẫn trả lời:
Sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn:
$\frac{23}{30}$; $\frac{47}{60}$; $\frac{13}{15}$; $\frac{7}{5}$
Bài 3 ( trang 69 VBT toán 4 tập 2 ) Số?
Đoạn đường từ ốc sên số 1 đến cây chuối dài $\frac{14}{25}$ m, đoàn đường từ ốc sên số 2 đến cây chuối dài $\frac{51}{100}$ m, đoạn đường từ ốc sên số 3 đến cây chuối dài $\frac{3}{5}$ m.
Đoạn đường dài nhất là đoạn đường từ ốc sên số đến cây chuối.
Đoạn đường dài nhất là đoạn đường từ ốc sên số đến cây chuối.
Hướng dẫn trả lời:
a) Đoạn đường dài nhất là đoạn đường từ ốc sên số $\frac{3}{5}$ đến cây chuối.
b) Đoạn đường dài nhất là đoạn đường từ ốc sên số $\frac{51}{100}$ đến cây chuối.
Bài 1 ( trang 70 VBT toán 4 tập 2 ): >,<,=?
Hướng dẫn trả lời:
a, $\frac{24}{173}$ < $\frac{26}{173}$
$\frac{45}{100}$ = $\frac{9}{20}$
$\frac{43}{63}$ = $\frac{16}{21}$
b, $\frac{18}{19}$ < $\frac{37}{38}$
$\frac{32}{48}$ < $\frac{2}{3}$
$\frac{126}{125}$ > $\frac{4}{5}$
c, $\frac{35}{39}$ < 1
$\frac{19}{19}$ > $\frac{35}{36}$
$\frac{27}{29}$ < $\frac{29}{27}$
Bài 2 ( trang 70 VBT toán 4 tập 2): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Có ba tờ giấy như nhau, mỗi bạn lấy một tờ giấy để tô màu. Việt tô màu $\frac{75}{100}$ tờ giấy, Mai tô màu $\frac{3}{4}$ tờ giấy, Nam tô màu $\frac{7}{10}$ tờ giấy. Hỏi phần tô của bạn nào bé nhất?
A. Việt B. Mai C. Nam
Hướng dẫn trả lời:
Ta quy đồng các phân số:
$\frac{3}{4}$= $\frac{3 x 20}{5 x 20}$= $\frac{60}{100}$
$\frac{7}{10}$ = $\frac{7 x 10}{10 x 10}$ = $\frac{70}{100}$
Như vây, Mai là người có phần tô bé nhất
Chọn đáp án B
Bài 3 ( trang 70 VBT toán 4 tập 2): Bốn bình nước A, B, C, D lần lượt đựng nước như nhau:
$\frac{7}{10}$ l; $\frac{4}{5}$ l; $\frac{7}{6}$ l; $\frac{51}{60}$ l
Viết tên các bình nước theo thứ tự từ đựng lượng nước từ ít nhất đến nhiều nhất.
Hướng dẫn trả lời:
Ta thực hiện quy đồng mẫu số:
$\frac{7}{10}$ = $\frac{7 x 6}{10 x 6}$ = $\frac{42}{60}$
$\frac{4}{5}$= $\frac{4 x 12}{5 x 12}$= $\frac{48}{60}$
$\frac{7}{6}$ = $\frac{7 x 10}{6 x 10}$ = $\frac{70}{60}$
Vậy thứ tự sắp xếp là: A, B, D, C
Bài 4 ( trang 70 VBT toán 4 tập 2): Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm
Mỗi bạn thỏ A, B, C có cân nặng là một trong ba số đo $\frac{25}{4}$ kg; $\frac{13}{2}$ kg; $\frac{49}{8}$ kg. Biết các bạn thỏ ngồi lên cầu thăng bằng như hình vẽ.
Thỏ A cân nặng …. kg
Thỏ B cân nặng …. kg
Thỏ C cân nặng …. kg
Hướng dẫn trả lời:
Ta có:
$\frac{25}{4}$ = $\frac{25 x 2}{4 x 2}$= $\frac{50}{8}$
$\frac{13}{2}$= $\frac{13 x 4}{2 x 4}$ = $\frac{52}{8}$
Vậy $\frac{52}{8}$ > $\frac{50}{8}$ > $\frac{49}{8}$
Dựa vào hình vẽ, ta thấy thỏ A nặng hơn thỏ B; thỏ B lại nặng hơn thỏ C.
Vậy:
Thỏ A cân nặng $\frac{52}{8}$ kg
Thỏ B cân nặng $\frac{50}{8}$ kg
Thỏ C cân nặng $\frac{49}{8}$ kg