Giải VBT toán 4 kết nối tập 2 bài 42: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng

Hướng dẫn giải bài 42: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng VBT Toán 4 Kết nối tri thức. Đây là sách bài tập nằm trong bộ sách "Kết nối tri thức" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.

Tiết 1

Bài 1 ( trang 17 VBT 4 tập 2 ) Tính bằng hai cách ( theo mẫu ).

         

a)25 x ( 3 + 4 ) = ? b) ( 15 + 9 ) x 8 = ?

Hướng dẫn trả lời:

a) 25 x (3 + 4) 

Cách 1: 25 x (3 + 4) = 25 x 7 = 175

Cách 2: 25 x (3 + 4)   = 25 x 3 + 25 x 4 =  75 +100 = 175

b) ( 15 + 9 ) x 8 =

Cách 1: ( 15 + 9 ) x 8 = 24 x 8  = 192 

Cách 2: ( 15 + 9 ) x 8 =  15 x 8 + 9 x 8 = 120 + 72 = 192

Bài 2 ( trang 17 VBT toán 4 tập 2 )

a) Tính giá trị của các biểu thức sau với m = 4,n =2, p= 7.

m x (n+p)  = ………………………………………………………………….        

(m+n) x p  = ………………………………………………………………….                 

m x n+m x p  = ………………………………………………………………….              

m x p + n x p = ………………………………………………………………….        

b) Đ,S ?

Trong câu a ta có:

m x (n+p)  =(m+n) x p  (m+n) x p  = m + n x p

m x (n+p)  = m x n+m x p  (m+n) x p = m x p + n x p  

Hướng dẫn trả lời:

a) Với m = 4, n = 2, p = 7 thì:

m x (n + p) = 4 x (2 + 7) = 4 x 9 = 36

(m + n) x p = (4 +2) x 7 = 6 x 7 = 36

m x n + m x p = 4 x 2 + 4 x 7 = 8 + 28 = 36

m x p + n x p = 4 x 7 + 2 x 7 = 28 + 14 = 42

b) 

m x (n+p)  =(m+n) x p Đ (m+n) x p  = m + n x p S

m x (n+p)  = m x n+m x p  Đ (m+n) x p = m x p + n x p   S 

Bài 3 ( trang 18 VBT toán 4 tập 2 ) 

Có 5 túi cam và 4 túi xoài, mỗi túi đều có 12 quả. Hỏi cả cam và xoài có bao nhiêu quả?

Hướng dẫn trả lời:

Số cam là: 5 x 12 = 60 quả

Số xoài là: 4 x 12 = 48 quả

Cả cam và xoài có số quả là: 60 + 48 = 108 ( quả )

Đáp số: 108 quả.

Bài 4 ( trang 18 VBT toán 4 tập 2 ) Viết sô thích hợp vào chỗ chấm.

Với a = 50, b= 30, c = 20, giá trị của biểu thức 36 x ( a + b + c ) là: ………

Hướng dẫn trả lời:

36 x ( 50 + 30 + 20 ) = 36 x 100 = 3 600 

Tiết 2

Bài 1 ( trang 18 VBT toán 4 tập 2 )Tính bằng hai cách (theo mẫu):

a) 37 x 4+ 37 x 3 = ?

b) 103 x 4 + 103 x 6 = ?

Hướng dẫn trả lời:

a) 37 x 4+ 37 x 3

Cách 1: 37 x 4+ 37 x 3 = 148 + 111 = 259

Cách 2: 37 x 4+ 37 x 3 = 37 x ( 4 + 3 ) = 37 x 7 = 259

b) 103 x 4 + 103 x 6

Cách 1: 103 x 4 + 103 x 6 = 412 + 618 = 1 030

Cách 2: 103 x 4 + 103 x 6 = 103 x ( 4 + 6 ) = 103 x 10 = 1 030

Bài 2 ( trang 19 VBT toán 4 tập 2 ) Tính bằng cách thuận tiện.

a) 76 x 7 + 76 x 3

b)136 x 80 + 136 x 20

c)41 x 5 + 59 x 5

Hướng dẫn trả lời:

a)76 x 7 + 76 x 3

= 76 x  ( 7 + 3 ) = 76 x 10 = 760

b) 136 x 80 + 136 x 20

 = 136 x ( 80 + 20 ) = 136 x 100 = 13 600

c) 41 x 5 + 59 x 5

= 205 + 295 = 500

Bài 3 ( trang 19 VBT toán 4 tập 2 ) Tính.

a)417 x 5 + 417 x 2 + 417 x 3 = ……………………………………………

b)87 x 3 + 87 x 6 + 87 = ……………………………………………………

Hướng dẫn trả lời:

a)417 x ( 5+ 2 + 3 ) = 417 x 10 = 4 170

b)87 x ( 3 + 6 + 1 ) = 87 x 10 = 870

Bài 4 ( trang 19 VBT toán 4 tập 2 ) 

Cô giáo mua cho lớp học vẽ 5 hộp bút chì màu loại 55 000 đồng một hộp và 5 hộp bút chì màu loại 45 000 đồng một hộp. Hỏi cô giáo đã mua hết tất cả bao nhiêu tiền?

Hướng dẫn trả lời:

Cô giáo đã mua hết tất cả số tiền là :

( 5 x 55 000 ) + ( 4 x 45 000 ) = 455 000 ( đồng )

Đáp số 455 000 đồng.

Tiết 3

Bài 1 ( trang 19 VBT toán 4 tập 2 ) Tính 

a) 23 x (7 - 4) và 23 x 7- 23 x 4

b) (8 - 3) x 9 và 8 x 9 - 3x 9

Hướng dẫn trả lời:

a) 23 x (7 – 4) = 23 x 3

                       = 69                                                    

23 x 7 – 23 x 4 = 161 – 92

                       = 69

Ta có: 23 x (7 – 4) = 23 x 7 – 23 x 4

b) (8 – 3) x 9 = 5 x 9

                   = 45                                                                  

8 x 9 – 3 x 9 = 72 – 27

                   = 45

Ta có: (8 – 3) x 9 = 8 x 9 – 3 x 9

Bài 2 ( trang 19 VBT toán 4 tập 2 ) 

  1. Tính giá trị biểu thức rồi viết  > , < , = thích hợp vào chỗ chấm

a x (b - c) … a x b - b x c

  1.  

Hướng dẫn trả lời:

  1. Tính giá trị biểu thức

a

b

c

a x ( b – c )

a x b – a x c

5

9

2

5 x (9 - 2) = 35

5 x 9 - 5 x 2 = 35

18

7

2

18 x ( 7 – 2 ) = 90

18 x 7 - 8 x 2 = 90

36

4

3

36 x (4-3) = 36

36 x 4 - 36 x 3 = 36

> , < , = ?

a x (b - c) = a x b - b x c

  1. Thực hiện tính: 

17 x 5 - 17 x 3 = 17 x ( 5-3) = 17 x 2 = 34

41 x 8 - 35 x 8 = (41 -35) x 8 = 6 x 8 = 48

Bài 3 ( trang 19 VBT toán 4 tập 2 ) Tính bằng cách thuận tiện?

a) 125 x 8 - 125 x 7             b) 208 x 9 - 108 x 9

Hướng dẫn trả lời:

a) 125 x 8 - 125 x 7 = 125 x (8-7) =  125 x 1 = 125            

b) 208 x 9 - 108 x 9 =  (208 - 108) x 9 = 100 x 9 = 900

Bài 4 ( trang 19 VBT toán 4 tập 2 ) 

Một cửa hàng văn phòng phẩm có 100 hộp bút màu, mỗi hộp có 12 chiếc bút màu. Cửa hàng đã bán 90 hộp bút màu như vậy. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu chiếc bút màu loại đó?

Hướng dẫn trả lời:

Cửa hàng còn lại số bút màu là: 

100 x 12 - 90 x 12 = 120 (bút màu)

Đáp số: 120 bút màu

Tìm kiếm google: Giải vở bài tập toán 4 KNTT, Giải VBT toán 4 kết nối bài 42: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng

Xem thêm các môn học

Giải SBT toán 4 tập 2 kết nối tri thức

CHỦ ĐỀ 9: LÀM QUEN VỚI YẾU TỐ THỐNG KÊ, XÁC SUẤT

CHỦ ĐỀ 11: PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ, PHÂN SỐ

CHỦ ĐỀ 11: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA PHÂN SỐ


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com