Bài 1 ( trang 14 VBT toán 4 tập 2 ) Tính nhẩm.
23 x 10 = …………… 1 729 x 100 = ……………
381 x 1000 = …………… 4 810 : 10 = ……………
628 000 : 100 = …………… 123 000 : 1 000 = ……………
Hướng dẫn trả lời:
23 x 10 = 230 1 729 x 100 = 172900
381 x 1000 = 381000 4 810 : 10 = 481
628 000 : 100 = 6280 123 000 : 1 000 = 123
Bài 2 ( trang 14 VBT toán 4 tập 2 ) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Chú Hải chạy 10 vòng quanh hồ. Biết mỗi vòng quanh hồ dài 350m. Hỏi chú Hải đã chạy bao nhiêu mét quanh hồ?
A.3 500 m B. 35 000 m C.350 000 m
Hướng dẫn trả lời:
Số mét chú Hải đã chạy quanh hồ là:
350 x 10 = 3 500 ( m )
Đáp số: 3 500 m.
Bài 3 ( trang 14 VBT toán 4 tập 2 )
Học sinh xếp hàng đều nhau ở hai bên lối đi. Biết mỗi bên lối đi có 10 hàng đều và mỗi hàng đều có 6 học sinh. Hỏi có tất cả bao nhiêu học sinh đứng xếp hàng?
Hướng dẫn trả lời:
Tất cả số học sinh đứng xếp hàng là: 10 x 6 = 60 ( học sinh )
Đáp số: 60 học sinh.
Bài 4 ( trang 15 VBT toán 4 tập 2 ) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Nam, Việt, Mai và Rô-bốt tham gia một cuộc thi chạy tiếp sức. Mỗi bạn cần chạy 100 m. Hỏi mỗi đoạn đường chạy tiếp sức dài bao nhiêu mét?
A.40 m B. 400 m C. 4 000 m
Hướng dẫn trả lời:
Đoạn đường chạy tiếp sức dài số mét là: 4 x 100 = 400 ( m )
Chọn đáp án B.
Bài 1 ( trang 15 VBT toán 4 tập 2 ) Số?
Số bị chia | 250 | 37 800 | 21 000 | 3 920 | ||
Số chia | 10 | 100 | 17 | 279 | ||
thương | 1 000 | 10 | 1 000 | 100 |
Hướng dẫn trả lời:
Số bị chia | 250 | 37 800 | 21 000 | 3 920 | 17 000 | 27 900 |
Số chia | 10 | 100 | 21 | 392 | 17 | 279 |
Thương | 25 | 378 | 1000 | 10 | 1 000 | 100 |
Bài 2 ( trang 15 VBT toán 4 tập 2 ) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 400 kg = ? tạ b) 90 kg = ? yến
600 yến = ? tạ 300 kg = ? tạ
12 000 kg = ? tấn 10 000 kg = ? tấn
Hướng dẫn trả lời:
a)400 kg = 4 tạ b) 90 kg = 9 yến
600 yến = 60 tạ 300 kg = 3 tạ
12 000 kg = 12 tấn 10 000 kg = 10 tấn
Bài 3 ( trang 15 VBT toán 4 tập 2 ) Tính bằng cách thuận tiện.
a)3 829 x 2 x 5 = …………………………………………………………
b)5 x 2 x 30 293 = ………………………………………………………..
c)2 x 326 x 5 = ………………………………………………………….
d) 5 x 92 x 2 = …………………………………………………………….
Hướng dẫn trả lời:
a) 3 829 x 5 x 2 = 3 829 x (5 x 2) = 3 829 x 10 = 39 290
b) 5 x 2 x 30 293 = (5 x 2) x 30 293 = 10 x 30 293 = 302 930
c) 2 x 326 x 5 = (2 x 5) x 326 = 10 x 326 = 3 260
d) 5 x 92 x 2 = (5 x 2) x 92 = 10 x 92 = 920
Bài 4 ( trang 16 VBT toán 4 tập 2 )
Đoàn lạc đà có 15 con đang di chuyển trên sa mạc theo một hàng dọc. Người ta sử dụng các con lạc đà từ con thứ 3 đến con thứ 12 để chở hàng. Biết mỗi con lạc đà chở được 150 kg hàng. Hỏi đoàn lạc đà chở tất cả bao nhiêu ki-lô-gam hàng?
Hướng dẫn trả lời:
Số lạc đà chở hàng là 10 con
Đoàn lạc đà chở tất cả số ki-lô-gam hàng là:
10 x 150 = 1 500 ( kg )
Đáp số: 1 500 kg.
Bài 5 ( trang 16 VBT toán 4 tập 2 ) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Trên một đoạn dây đèn nháy dài 2m, cứ 10 cm lại có một bóng đèn. Biết cả hai đầu dây đều có bóng đèn. Hỏi trên đoạn dây đó có bao nhiêu bóng đèn?
19 bóng đèn
20 bóng đèn
21 bóng đèn
200 bóng đèn
Hướng dẫn trả lời:
Đổi 2m = 200 cm
Trên đoạn dây đó có số bóng đền là: 200 : 10 = 20 ( bóng đèn )
Chọn đáp án B.