Bài 1 (trang 122 VBT toán 4 tập 2): Viết, đọc số (theo mẫu)
Số gồm có | Viết số | Đọc số |
5 triệu, 1 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 7 nghìn, 6 trăm và 5 đơn vị | 5 137 605 | năm triệu một trăm ba mươi bảy nghìn sáu trăm linh năm |
3 chục nghìn, 7 nghìn, 7 chục và 1 đơn vị | ||
2 triệu, 5 chục nghìn, 8 trăm, 3 chục và 9 đơn vị | ||
8 nghìn, 5 trăm, 6 chục và 1 đơn vị |
Hướng dẫn trả lời:
Số gồm có | Viết số | Đọc số |
5 triệu, 1 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 7 nghìn, 6 trăm và 5 đơn vị | 5 137 605 | năm triệu một trăm ba mươi bảy nghìn sáu trăm linh năm |
3 chục nghìn, 7 nghìn, 7 chục và 1 đơn vị | 37 071 | ba mươi bảy nghìn không trăm bảy mươi mốt |
2 triệu, 5 chục nghìn, 8 trăm, 3 chục và 9 đơn vị | 2 050 839 | hai triệu không năm mươi nghìn tám trăm ba mươi chín |
8 nghìn, 5 trăm, 6 chục và 1 đơn vị | 8 561 | tám nghìn năm trăm sáu mươi mốt |
Bài 2 (trang 122 VBT toán 4 tập 2): Đặt tính rồi tính.
12 667 + 30 825 89 162 - 8 407 2 824 x 23 20 710 : 5
Hướng dẫn trả lời:
12 667 + 30 825
89 162 - 8 407
2 824 x 23
20 710 : 5
Bài 3 (trang 123 VBT toán 4 tập 2): Viết các số 4 253 ; 3 524; 3 542; 4 532
a, Theo thứ tự từ bé đến lớn:.....
b, Theo thứ tự từ lớn đến bé:....
Hướng dẫn trả lời:
a, Theo thứ tự từ bé đến lớn: 3 524; 3 542; 4 253; 4 532
b, Theo thứ tự từ lớn đến bé: 4 532; 4 253; 3 542; 3 524
Bài 4 (trang 123 VBT toán 4 tập 2): Trong ba ngày, mỗi ngày cửa hàng bán được số ki - lô - gam đường lần lượt là 52 kg, 45 kg, 59 kg. Hỏi trung bình mỗi ngày của hàng bán được bao nhiêu ki - lô - gram đường?
Hướng dẫn trả lời:
Trung bình mỗi ngày của hàng bán được số kg đường là:
( 52 + 45 + 59) : 3 = 52 (kg)
Đáp số: 52 kg.
Bài 5 (trang 123 VBT toán 4 tập 2): Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 54 m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính chu vi và diện tích của mảnh đất đó.
Hướng dẫn trả lời:
Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là:
54 : 3 = 18 (m)
Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là:
(54 + 18) x 2 = 142 (m)
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:
54 x 18 = 972 ($m^{2}$)
Đáp số: chu vi mảnh đất : 142 m
diện tích manh đất: 972 $m^{2}$
Bài 1 (trang 124 VBT toán 4 tập 2): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Hướng dẫn trả lời:
Chon đáp án C
Bài 2 (trang 124 VBT toán 4 tập 2): Rút gọn các phân số
1535 = …… 2745 = ………..
2436 = …… 75100 = ……..
Hướng dẫn trả lời:
1535 = 15 : 535 : 5 = 37 2745 = 27 : 945 : 9 = 35
2436 = 24 : 436 : 4 = 69 = 23 75100 = 75 : 5100 : 5 = 1520 = 34
Bài 3 (trang 124 VBT toán 4 tập 2): Tính
Hướng dẫn trả lời:
a, $\frac{4}{7}$ + $\frac{8}{21}$ = $\frac{12}{21}$ + $\frac{8}{21}$
= $\frac{20}{21}$
b, $\frac{9}{16}$ - $\frac{7}{48}$ = $\frac{27}{48}$ - $\frac{7}{48}$
= $\frac{20}{48}$ = $\frac{5}{12}$
c, $\frac{16}{39}$ - $\frac{13}{5}$ = $\frac{16}{15}$
d, $\frac{25}{33}$ : $\frac{25}{27}$ = $\frac{25}{33}$ x $\frac{27}{25}$ = $\frac{27}{33}$ = $\frac{9}{11}$
Bài 4 (trang 124 VBT toán 4 tập 2): Có 45 bạn tham gia lớp học bơi. Trong đó, số bạn nam hơn số bạn nữ là 7 bạn. Hỏi lớp học bơi đó bao nhiêu bạn nam, bao nhiêu bạn nữ?
Hướng dẫn trả lời:
Số bạn nam trong lớp học bơi là:
(45 + 7) : 2 = 52 : 2 = 26 ( học sinh)
Số bạn nữ trong lớp học bơi là:
45 - 26 = 19 (học sinh)
Đáp số: 26 học sinh nam
19 học sinh nữ
Bài 5 (trang 124 VBT toán 4 tập 2): Việt đo chiều dài mặt bàn được 1 m 20 cm. Biết chiều rộng mặt bằng 23 chiều dài mặt bàn. Hỏi chu vi mặt bàn đó bằng bao nhiêu xăng - ti - mét?
Hướng dẫn trả lời:
Đổi 1 m 20 cm = 120 cm
Chiều rộng mặt bàn là:
$\frac{2}{3}$ x 120 = 80 (cm)
Chu vi mặt bàn là:
(80 + 120) x 2 = 400 (cm)
Đáp án: 400 cm
Bài 1 (trang 125 VBT toán 4 tập 2): Đặt tính rồi tính
Hướng dẫn trả lời:
45 278 + 37 305
82 405 - 37 284
51 605 x 4
7 224 : 24
Bài 2 (trang 125 + 126 VBT toán 4 tập 2): Biểu đồ sau cho biết số người tham gia đồng diễn của bốn đội trong một hội thể thao.
Dựa vào biểu đồ, hãy viết câu trả lời cho các câu hỏi sau:
a, Mỗi đội có bao nhiêu người tham gia đồng diễn?
b, Trung bình mỗi đội có bao nhiêu người tham gia đồng diễn?
c, Hai đội nào có số lượng người tham gia đồng diễn bằng nhau?
d, Hai đội nào có số lượng người tham gia đồng diễn hơn kém nhau 40 người?
Hướng dẫn trả lời:
a, Mỗi đội có số người than gia đồng diễn là:
Đội Một: 120
Đội Hai: 140
Đội Ba: 100
Đội Bốn: 120
b, Trung bình mỗi đội có số người tham gia đồng diễn là:
(120 + 120 + 140 + 100) : 4 = 120 (người)
c, Đội Một và Đội Bốn là hai đội có số người tham gia đồng diễn bằng nhau.
d, Đội Hai và Đội Ba là hai đội có số ngừoi tham gia đồng diễn hơn kém nhau 40 người.
Bài 3 (trang 126 VBT toán 4 tập 2): Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Hướng dẫn trả lời:
Ô tô màu đỏ đi được số phút là: $\frac{2}{3}$ x 60 = 40 (phút)
Ô tô màu xanh đi được số phút là:
2 400 : 60 = 40 (phút)
Ô tô màu đen đi được số phút là:
$\frac{7}{12}$ x 60 = 35 (phút)
Ô tô màu trắng đi hết 42 phút.
Vậy ô tô màu đen đi hết số thời gian ít nhất
Chọn đáp án C.
Bài 4 (trang 126 + 127 VBT toán 4 tập 2): Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Cho ABCD là hình vuông, MNPQ là hình thoi, AEQM và MNGB là hai hình bình hành. Bốn hình đó tạo thành hình H.
Hướng dẫn trả lời:
a, Hai đoạn thẳng vuông góc với nhau là: AB và CB, DA và DC
b, Các đoạn thẳng bằng đoạn AE là: MQ, NP, QP, MN
c, Các đoạn thẳng song song với đoạn AB là: EQ, NG
Bài 5 (trang 127 VBT toán 4 tập 2): Trong thùng có 128 cái bánh. Người ta lấy ra $\frac{3}{4}$ số cái bánh trong thùng để chia đều vào hộp. Hỏi 16 hộp như vậy có bao nhiêu cái bánh?
Hướng dẫn trả lời:
Mỗi hộp có số cái bánh là:
128 x $\frac{3}{4}$= 96 (cái bánh)
16 hộp có số cái bánh là:
96 x 16 = 1 536 (cái bánh)
Đáp số: 1536 cái bánh.