Giải VBT toán 4 kết nối tập 2 bài 59: Luyện tập chung

Hướng dẫn giải bài 59: Luyện tập chung VBT Toán 4 Kết nối tri thức. Đây là sách bài tập nằm trong bộ sách "Kết nối tri thức" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.

Tiết 1

Bài 1( trang 71 VBT toán 4 tập 2 ) Số ?

a) $\frac{60}{48}$ = $\frac{...}{24}$ = $\frac{5}{...}$

$\frac{15}{25}$ = $\frac{3}{...}$ = $\frac{...}{15}$ = $\frac{27}{...}$

b) Rút gọn các phân số.

$\frac{84}{32}$ = ….. 

$\frac{15}{27}$ = …. 

$\frac{96}{120}$ = ….

Hướng dẫn trả lời:

 a)  $\frac{60}{48}$ = $\frac{30}{24}$ = $\frac{5}{4}$

$\frac{15}{25}$ = $\frac{3}{5}$ = $\frac{9}{15}$ = $\frac{27}{45}$

b) 

$\frac{84}{32}$ = $\frac{84 : 4}{32 : 4}$ = $\frac{21}{8}$

$\frac{15}{27}$ = $\frac{15 : 3}{27 : 3}$ = $\frac{5}{9}$

$\frac{96}{120}$ = $\frac{96 : 24}{120 : 24}$ = $\frac{4}{5}$

Bài 2 ( trang 71 VBT toán 4 tập 2 ) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Giải VBT toán 4 kết nối tập 2 bài 59: Luyện tập chung

Hướng dẫn trả lời:

a) Chọn đáp án B

b) Chọn đáp án A

c) Chọn đáp án C

Bài 3 ( trang 72 VBT toán 4 tập 2 ) Tính.

a) $\frac{4 x 8 x 13}{13 x 7 x 8}$ = …..

b) $\frac{6 x 17 x 11}{17 x 11 x 9}$ = ….

Hướng dẫn trả lời:

Sử dụng phương pháp khi thực hiện phép nhân cả tử và mẫu,  nếu tử số và mẫu số trùng nhau thì ta loại bỏ

a, $\frac{4 x 8 x 13}{13 x 7 x 8}$ = $\frac{4}{7}$             

b, $\frac{6 x 17 x 11}{17 x 11 x 9}$ = $\frac{6}{9}$ = $\frac{2}{3}$     

Bài 4 ( trang 72 VBT toán 4 tập 2 ) Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm.

Từ hai số 13 và 9 lập được:

  1. Phân số bé hơn 1 là………                    b) Phân số lớn hơn 1 là ……

c) Các phân số bằng 1 là ………………

Hướng dẫn trả lời:

a, Phân số bé hơn 1 là $\frac{9}{13}$   

b, Phân số lớn hơn 1 là $\frac{13}{9}$   

c, Các phân số bằng 1 là $\frac{9}{9}$ ; $\frac{13}{13}$   

Bài 5 ( trang 72 VBT toán 4 tập 2 ) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Phân số $\frac {64}{96}$   không bằng phân số nào dưới đây?

A. $\frac{16}{24}$   

B. $\frac{32}{48}$   

C. $\frac{3}{4}$   

D. $\frac{8}{12}$   

Hướng dẫn trả lời:

Chọn đáp án C

Tiết 2 

Bài 1 ( trang 72 VBT toán 4 tập 2 ) 

a)Quy đồng mẫu số các phân số.

$\frac{1}{7}$ và $\frac{5}{21}$    

$\frac{5}{6}$ và $\frac{7}{72}$ 

$\frac{13}{20}$ và $\frac{43}{100}$

b)Rút gọn rồi quy đồng mẫu số các phân số.

$\frac{9}{24}$ và $\frac{11}{20}$    

$\frac{8}{24}$ và $\frac{8}{27}$ 

Hướng dẫn trả lời:

a)

  • Mẫu số chung là 21 

$\frac{1}{7}$ = $\frac{1 x 3}{7 x 3}$ = $\frac{3}{21}$

  • Mẫu số chung là 72

$\frac{5}{6}$ = $\frac{5 x 12}{6 x 12}$ = $\frac{60}{72}$

  • Mẫu số chung là 100

$\frac{13}{20}$ = $\frac{13 x 5}{20 x 5}$ = $\frac{65}{100}$ 

  • $\frac{9}{12}$ = $\frac{3}{4}$ 

Mẫu số chung là 20

     $\frac{3}{4}$ = $\frac{3 x 5}{4 x 5}$ = $\frac{15}{20}$ 

  • $\frac{8}{24}$ = $\frac{1}{3}$ 

Mẫu số chung là 27

     $\frac{1}{3}$ = $\frac{1 x 9}{3 x 9}$ = $\frac{9}{27}$  

Bài 2 ( trang 72 VBT toán 4 tập 2 ) Quy đồng mẫu số các phân số.

a) $\frac{1}{6}$; $\frac{17}{18}$; $\frac{11}{54}$

b) $\frac{3}{4}$; $\frac{5}{6}$; $\frac{7}{9}$; $\frac{17}{36}$

Hướng dẫn trả lời:

  1. Mẫu số chung là 54

$\frac{1}{6}$ = $\frac{1 x 9}{6 x 9}$ = $\frac{9}{54}$

$\frac{17}{18}$ = $\frac{17 x 3}{18 x 3}$ = $\frac{51}{54}$

     b) Mẫu số chung là 36

         $\frac{3}{4}$ = $\frac{3 x 9}{4 x 9}$ = $\frac{27}{36}$

         $\frac{5}{6}$ = $\frac{5x 6}{6 x 6}$ = $\frac{30}{36}$

         $\frac{7}{9}$ = $\frac{7 x 4}{9 x 4}$ = $\frac{28}{36}$

Bài 3 ( trang 73 VBT toán 4 tập 2 ) Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm ( theo mẫu).

Giải VBT toán 4 kết nối tập 2 bài 59: Luyện tập chung

Hướng dẫn trả lời:

  1. BC = $\frac{1}{4}$ AC

  2. MN = $\frac{3}{5}$ MP ; NP = $\frac{2}{5}$ MP

Bài 4 ( trang 73 VBT toán 4 tập 2 ) Viết 3; $\frac{7}{8}$;$\frac{5}{6}$  thành ba phân số đều có mẫu số là 24.

………………………………………………………………………………

Hướng dẫn trả lời:

3 = $\frac{3 x 24}{1 x 24}$ = $\frac{72}{24}$

$\frac{7}{8}$ = $\frac{7 x 3}{8 x 3}$ = $\frac{21}{24}$

$\frac{5}{6}$ = $\frac{5 x 4}{6 x 4}$ = $\frac{20}{24}$

Bài 5 ( trang 73 VBT toán 4 tập 2 ) Đố em!

Làm thế nào lấy được đoạn dây dài $\frac{1}{6}$ m từ đoạn dây dài $\frac{2}{3}$ m?

Hướng dẫn trả lời:

Đoạn đây dài $\frac{2}{3}$ m =  $\frac{4}{6}$ m 

Ta chia đoạn dây thành 6 phần bằng nhau sau đó lấy 4 phần. Từ 4 phần đó thì ta lại lất 1 phần để được $\frac{1}{6}$ m.

Tiết 3

Bài 1 ( trang 73 VBT toán 4 tập 2 ) >; < ; = ?

Giải VBT toán 4 kết nối tập 2 bài 59: Luyện tập chung

Hướng dẫn trả lời:

a) $\frac{32}{37}$ > $\frac{31}{37}$

    $\frac{5}{6}$ > $\frac{17}{24}$

    $\frac{35}{56}$ = $\frac{5}{8}$

b) $\frac{13}{17}$ > $\frac{13}{18}$

    $\frac{45}{15}$ = 3

    2 < $\frac{15}{7}$

c) $\frac{12}{13}$ < 1

    1 < $\frac{43}{39}$

    $\frac{12}{13}$ < $\frac{43}{39}$

Bài 2 ( trang 74 VBT toán 4 tập 2 ) Đ, S ?

Mai có một số viên bi. Mai cho Nam $\frac{1}{2}$ số viên bi và cho Việt $\frac{3}{8}$ số viên bi đó. Như vậy:

  1. Việt được Mai cho nhiều bi hơn Nam.   

  2. Nam được Mai cho nhiêu bi hơn Việt.  

Hướng dẫn trả lời: 

  1. S

  2. Đ

Bài 3 ( trang 74 VBT toán 4 tập 2 ) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Có một cái bánh pi-da, Nam ăn $\frac{1}{2}$ cái bánh, Mai $\frac{1}{5}$ ăn  cái bánh, Việt ăn $\frac{3}{10}$ cái bánh. Bạn ăn nhiều bánh nhất là:

  1. Nam B. Mai C. Việt

Hướng dẫn trả lời:

Chọn đáp án A

Bài 4 ( trang 74 VBT toán 4 tập 2 ) 

Giải VBT toán 4 kết nối tập 2 bài 59: Luyện tập chung

a)Các phân số ở ngoài hàng rào viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: 

$\frac{5}{19}$; $\frac{8}{19}$; $\frac{4}{7}$; $\frac{12}{19}$; $\frac{9}{14}$; $\frac{13}{19}$; $\frac{45}{56}$; $\frac{23}{28}$

b) Các phân số ở ngoài hàng rào viết theo thứ tự từ lớn đến bé là:

$\frac{23}{28}$; $\frac{45}{56}$; $\frac{13}{19}$; $\frac{9}{14}$; $\frac{12}{19}$; $\frac{4}{7}$; $\frac{8}{19}$; $\frac{5}{19}$

Bài 5 ( trang 74 VBT toán 4 tập 2 ) Đố em!

Quả thanh long cân nặng $\frac{9}{11}$ kg, quả bưởi cân nặng $\frac{7}{6}$ kg. Hỏi quả nào nặng hơn?

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Quả ………………….. nặng hơn.

Hướng dẫn trả lời:

 

Quả bưởi nặng hơn.

Tìm kiếm google: Giải vở bài tập toán 4 KNTT, Giải VBT toán 4 kết nối bài 59: Luyện tập chung

Xem thêm các môn học

Giải SBT toán 4 tập 2 kết nối tri thức

CHỦ ĐỀ 9: LÀM QUEN VỚI YẾU TỐ THỐNG KÊ, XÁC SUẤT

CHỦ ĐỀ 11: PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ, PHÂN SỐ

CHỦ ĐỀ 11: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA PHÂN SỐ


Copyright @2024 - Designed by baivan.net