Bài 1 ( trang 111 VBT toán 4 tập 2 ) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Hướng dẫn trả lời:
Chọn đáp án C
Chọn đáp án B
Bài 2 ( trang 111 VBT toán 4 tập 2 ) Số?
Hướng dẫn trả lời:
a, $\frac{64}{72}$ = $\frac{32}{36}$ = $\frac{8}{9}$ = $\frac{40}{45}$
b, $\frac{90}{120}$ = $\frac{9}{12}$ = $\frac{3}{4}$ = $\frac{15}{20}$
Bài 3 ( trang 112 VBT toán 4 tập 2 )
Hướng dẫn trả lời:
Mẫu số chung là 32
$\frac{3}{8}$ = $\frac{3 x 4}{8 x 4}$ = $\frac{12}{32}$
Mẫu số chung là 60
$\frac{13}{15}$ = $\frac{13 x 4}{15 x 4}$ = $\frac{52}{60}$
Mẫu số chung là 63
$\frac{5}{7}$ = $\frac{5 x 9}{7 x 9}$ = $\frac{45}{63}$
$\frac{8}{9}$ = $\frac{8 x 7}{9 x 7}$ = $\frac{56}{63}$
Bài 4 ( trang 112 VBT toán 4 tập 2 ) >; <; = ?
Hướng dẫn trả lời:
$\frac{4}{9}$ kg < $\frac{7}{9}$ kg
1 kg < $\frac{12}{11}$ kg
$\frac{13}{15}$ l > $\frac{13}{17}$ l
$\frac{14}{7}$ l = 2 l
$\frac{14}{7}$ m = $\frac{12}{21}$ m
$\frac{19}{6}$ m > 3 m
Bài 5 ( trang 112 VBT toán 4 tập 2 )
Có ba vòi nước cùng chảy vào một bể. Trong 1 giờ, vòi số 1 chảy được $\frac{1}{3}$ bể nước, vòi số 2 chảy được $\frac{3}{8}$ bể nước, vòi số 3 chảy được $\frac{7}{24}$ bể nước.
Hỏi trong 1 giờ, vòi nào chảy được nhiều nước nhất, vòi nào chảy được ít nước nhất?
Hướng dẫn trả lời:
Ta quy đồng các phân số sau:
$\frac{1}{3}$ = $\frac{1 x 8}{3 x 8}$ = $\frac{8}{24}$
$\frac{3}{8}$ = $\frac{3 x 3}{8 x 3}$ = $\frac{9}{24}$
=> Vòi số 1 chảy được $\frac{8}{24}$ bể nước, vòi số 2 chảy được $\frac{9}{24}$ bể nước.
Vậy trong 1 giờ, vòi số 2 chay được nhiều nhất, vòi số 3 chảy được ít nhất
Bài 1 ( trang 112 VBT toán 4 tập 2 ) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Hướng dẫn trả lời:
Chọn đáp án C
Chọn đáp án C
Chọn đáp án D
Bài 2 ( trang 113 VBT toán 4 tập 2 ) Viết tên các quả dưới đây theo thứ tự có cân nặng từ bé đến lớn.
Hướng dẫn trả lời:
Theo thứ tự có cân nặng từ bé đến lớn: $\frac{8}{9}$; $\frac{7}{3}$; $\frac{28}{6}$; $\frac{19}{3}$
Bài 3 ( trang 113 VBT toán 4 tập 2 )
Các bạn Hùng, Cường, Lan và Huệ chạy thi theo chiều dài sân trường. Hùng chạy hết $\frac{3}{5}$ phút, Cường chạy hết $\frac{3}{5}$ phút, Lan chạy hết $\frac{14}{15}$ phút, Huệ chạy hết $\frac{2}{3}$ phút. Hỏi ai về đích đầu tiên, ai về đích cuối cùng?
Hướng dẫn trả lời:
Hùng chạy được số thời gian là:
$\frac{3}{5}$ x 60 = 36 (phút)
Cường chạy được số thời gian là:
$\frac{4}{5}$ x 60 = 48 (phút)
Lan chạy được số thời gian là:
$\frac{14}{15}$ x 60 = 56 (phút)
Huệ chạy được số thời gian là:
$\frac{2}{3}$ x 60 = 40 (phút)
Vậy Hùng về đích đầu tiên , Lan về đích cuối cùng.
Bài 4 ( trang 113 VBT toán 4 tập 2 ) Tính.
Hướng dẫn trả lời:
$\frac{5 x 8 x 11}{11 x 12 x 5}$ = $\frac{2}{3}$
Bài 5 ( trang 113 VBT toán 4 tập 2 )
Đố em ! Tìm một phân số vừa lớn $\frac{5}{8}$ vừa bé hơn $\frac{6}{7}$.
Hướng dẫn trả lời:
$\frac{5}{8}$ < $\frac{4}{5}$ < $\frac{6}{7}$