Bài 1 (trang 84 VBT toán 4 tập 2): Tính.
a, $\frac{31}{44}$ + $\frac{2}{11}$ =....
b, $\frac{9}{10}$ + $\frac{4}{5}$ =....
c, $\frac{3}{7}$ - $\frac{18}{49}$=...
d, $\frac{35}{40}$ - $\frac{11}{20}$ =...
Hướng dẫn trả lời:
a, $\frac{31}{44}$ + $\frac{2}{11}$
= $\frac{31}{44}$ + $\frac{22}{44}$ = $\frac{53}{44}$
b, $\frac{9}{10}$ + $\frac{4}{5}$
= $\frac{9}{10}$ + $\frac{8}{10}$ = $\frac{17}{10}$
c, $\frac{3}{7}$ - $\frac{18}{49}$
= $\frac{21}{49}$ - $\frac{18}{49}$ = $\frac{3}{49}$
d, $\frac{35}{40}$ - $\frac{11}{20}$
= $\frac{35}{40}$ - $\frac{22}{40}$ = $\frac{13}{40}$
Bài 2 (trang 84 VBT toán 4 tập 2): Viết phân số thích hợp vào ô trống.
Hướng dẫn trả lời:
$\frac{4}{5}$+ $\frac{1}{15}$ = $\frac{12}{15}$ + $\frac{1}{15}$
= $\frac{13}{15}$
$\frac{13}{15}$ - $\frac{2}{3}$ = $\frac{13}{15}$ - $\frac{10}{15}$
= $\frac{1}{5}$
$\frac{1}{5}$ - $\frac{1}{5}$ = 0
Bài 3 (trang 84 VBT toán 4 tập 2): Tính bằng cách thuận tiện
a, $\frac{199}{500}$ + $\frac{99}{500}$ - $\frac{101}{500}$ = …
b, $\frac{36}{50}$ + $\frac{9}{5}$ + $\frac{4}{50}$ = ….
Hướng dẫn trả lời:
a, $\frac{199}{500}$ + $\frac{99}{500}$ - $\frac{101}{500}$
= $\frac{98}{500}$ + $\frac{99}{500}$ = $\frac{197}{500}$
b, $\frac{36}{50}$ + $\frac{9}{5}$ + $\frac{4}{50}$
= ($\frac{36}{50}$ + $\frac{4}{50}$) + $\frac{9}{5}$
= $\frac{40}{50}$ + $\frac{90}{50}$
= $\frac{230}{50}$ = $\frac{23}{5}$
Bài 4 (trang 84 VBT toán 4 tập 2): Trong ngày Chủ nhật, bạn Việt dành $\frac{1}{12}$ thời gian để học bài, $\frac{1}{6}$ thời gian để đi chơi; $\frac{1}{3}$ thời gian để đi ngủ; thời gian còn lại, Việt để dành làm những việc khác. Hỏi Việt dành bao nhiêu thời gian còn lại của ngày Chủ nhật để làm những việc khác?
Hướng dẫn trả lời:
Thời gian còn lại của ngày Chủ nhật để làm những việc khác của Việt là:
1 - $\frac{1}{12}$ - $\frac{1}{6}$ - $\frac{1}{3}$ = $\frac{51}{12}$ (thời gian)
Đáp số: $\frac{51}{12}$ thời gian.
Bài 5 (trang 85 VBT toán 4 tập 2): Tính tổng các phân số trên mỗi hàng, mỗi cột (theo mẫu):
$\frac{2}{30}$ | $\frac{1}{2}$ | $\frac{1}{3}$ | $\frac{9}{10}$ |
$\frac{1}{10}$ | $\frac{3}{5}$ | $\frac{1}{2}$ | |
$\frac{1}{15}$ | $\frac{3}{10}$ | $\frac{7}{30}$ | |
$\frac{7}{30}$ | Bỏ ô này không điền |
Hướng dẫn trả lời:
$\frac{2}{30}$ | $\frac{1}{2}$ | $\frac{1}{3}$ | $\frac{9}{10}$ |
$\frac{1}{10}$ | $\frac{3}{5}$ | $\frac{1}{2}$ | $\frac{12}{10}$ |
$\frac{1}{15}$ | $\frac{3}{10}$ | $\frac{7}{30}$ | $\frac{18}{30}$ |
$\frac{7}{30}$ | $\frac{14}{10}$ | $\frac{32}{30}$ | Bỏ ô này không điền |
Bài 1 (trang 85 VBT toán 4 tập 2): Đ, S?
Hướng dẫn trả lời:
a, Đ
b, S
c, S
d, Đ
Bài 2 (trang 85 VBT toán 4 tập 2): Rút gọn rồi tính.
a, $\frac{10}{24}$ + $\frac{1}{12}$ = ….
b, $\frac{15}{18}$ - $\frac{1}{6}$ = ….
c, $\frac{3}{7}$ - $\frac{6}{21}$ = …
d, $\frac{2}{3}$ + $\frac{5}{15}$ = ….
Hướng dẫn trả lời:
a, $\frac{10}{24}$ + $\frac{1}{12}$ = $\frac{5}{12}$ + $\frac{1}{12}$ = $\frac{1}{2}$
b, $\frac{15}{18}$ - $\frac{1}{6}$ = $\frac{5}{6}$ - $\frac{1}{6}$
= $\frac{4}{6}$ = $\frac{1}{3}$
c, $\frac{3}{7}$ - $\frac{6}{21}$ = $\frac{3}{7}$ - $\frac{2}{7}$
= $\frac{1}{7}$
d, $\frac{2}{3}$ + $\frac{5}{15}$ = $\frac{2}{3}$ + $\frac{1}{3}$ = $\frac{3}{3}$ = 1
Bài 3 (trang 85 VBT toán 4 tập 2): Trong bình có $\frac{4}{5}$ l nước. Sau đó, Việt rót thêm $\frac{1}{5}$ l nước vào bình. Tính số lít nước có trong bình sau khi rót thêm.
Hướng dẫn trả lời:
Số lít nước có trong bình sau khi rót thêm là:
$\frac{4}{5}$ + $\frac{1}{5}$ = $\frac{5}{5}$ = 1 (lít)
Đáp số: 1 lít.
Bài 4 (trang 86 VBT toán 4 tập 2): Một chiếc gậy dài $\frac{3}{4}$ m. Người ta chia chiếc gậy thành ba khúc. Biết rằng, khúc thứ nhất dài $\frac{1}{2}$ m; khúc thứ hai daì $\frac{1}{8}$ m. Tính chiều dài của khúc thứ ba.
Hướng dẫn trả lời:
Chiều dài của khúc thứ ba là:
$\frac{3}{4}$ - $\frac{1}{2}$ - $\frac{1}{8}$= $\frac{1}{8}$ m
Đáp số: $\frac{1}{8}$ m
Bài 5 (trang 86 VBT toán 4 tập 2): Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Hướng dẫn trả lời:
Để được phép tính đúng, Nam cần đổi chỗ 2 tấm thẻ ghi số 4 và 1, khi đó phép tính đúng là:
$\frac{1}{12}$ + $\frac{4}{6}$
= $\frac{1}{12}$ + $\frac{8}{12}$
= $\frac{9}{12}$
Bài 1 (trang 86 VBT toán 4 tập 2): Tính.
a, 1 - $\frac{1}{4}$ = …
b, $\frac{7}{3}$ - 2 = …
c, 1 + $\frac{4}{7}$ = …
d, 3 - $\frac{5}{2}$ = …
Hướng dẫn trả lời:
a, 1 - $\frac{1}{4}$ = $\frac{5}{4}$
b, $\frac{7}{3}$ - 2 = $\frac{1}{3}$
c, 1 + $\frac{4}{7}$ = $\frac{11}{7}$
d, 3 - $\frac{5}{2}$ = $\frac{1}{2}$
Bài 2 (trang 87 VBT toán 4 tập 2): Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm.
Hướng dẫn trả lời:
a, $\frac{1}{4}$ + 1 = $\frac{5}{4}$ - $\frac{1}{2}$ = $\frac{3}{4}$ + $\frac{5}{8}$ = $\frac{11}{8}$
b, 3 - $\frac{7}{3}$ = $\frac{2}{3}$ + $\frac{1}{9}$ = $\frac{7}{9}$ - $\frac{7}{18}$ = $\frac{7}{18}$
Bài 3 (trang 87 VBT toán 4 tập 2): Mai đọc xong một cuốn chuyện trong ba ngày. Ngày thứ nhất, Mai đọc được $\frac{1}{6}$ cuốn truyện. Ngày thứ hai, Mai đọc được thêm $\frac{1}{3}$ cuốn truyện. Hỏi ngày thứ ba, Mai đọc được mấy phần của cuốn truyện?
Hướng dẫn trả lời:
Ngày thứ ba, Mai đọc được số phần truyện còn lại là:
1 - $\frac{1}{6}$ - $\frac{1}{3}$ = $\frac{1}{2}$ (cuốn truyện)
Đáp số: $\frac{1}{2}$ cuốn truyện.
Bài 4 (trang 87 VBT toán 4 tập 2): Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Hướng dẫn trả lời:
a, Chu vi tam giá ABC là:
$\frac{1}{2}$ + $\frac{2}{3}$ + $\frac{5}{12}$
= $\frac{6}{12}$ + $\frac{8}{12}$ + $\frac{5}{12}$
= $\frac{19}{12}$ (m)
b, Chu vi tứ giác MNPQ là:
1 + 2 + $\frac{8}{7}$ + $\frac{11}{14}$ = $\frac{69}{14}$ (m)