Bài 1 ( trang 93 VBT toán 4 tập 2 )
Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm.
Phân số đảo ngược của $\frac{5}{4}$ là: …..
Phân số đảo ngược của $\frac{1}{9}$ là: …..
Tính
Hướng dẫn trả lời:
Phân số đảo ngược của $\frac{5}{4}$ là: $\frac{4}{5}$
Phân số đảo ngược của $\frac{1}{9}$ là: $\frac{9}{1}$
$\frac{17}{6}$ : $\frac{5}{4}$ = $\frac{17}{6}$ x $\frac{4}{5}$
= $\frac{34}{15}$
$\frac{21}{2}$ : $\frac{13}{9}$ = $\frac{21}{2}$ x $\frac{9}{13}$
= $\frac{189}{26}$
$\frac{1}{8}$ : $\frac{1}{9}$ = $\frac{1}{8}$ x $\frac{9}{1}$
= $\frac{9}{8}$
Bài 2 ( trang 93 VBT toán 4 tập 2 ) Viết phân số thích hợp vào chỗ trống.
Hướng dẫn trả lời:
$\frac{4}{5}$ x $\frac{2}{7}$ = $\frac{8}{35}$
$\frac{8}{35}$ : $\frac{2}{7}$ = $\frac{8}{35}$ x $\frac{7}{2}$ = $\frac{4}{5}$
$\frac{4}{5}$ x $\frac{9}{1}$ = $\frac{36}{5}$
$\frac{36}{5}$ : $\frac{1}{8}$ = $\frac{36}{5}$ x $\frac{8}{1}$ = $\frac{288}{5}$
Bài 3 ( trang 93 VBT toán 4 tập 2) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Hướng dẫn trả lời:
a, Chiều dài của bức tranh là:
$\frac{66}{5}$ : $\frac{11}{5}$ = $\frac{66}{5}$ x $\frac{5}{11}$ = 6 (dm)
b, Điểm I cách Điểm A: 6 : 2 = 3 (dm)
Bài 4 ( trang 94 VBT toán 4 tập 2) Tô màu vào con cá ghi chép phép tính có kết quả không phải lớn nhất và không phải bé nhất.
Hướng dẫn trả lời:
Ta tính kết quả của từng con cá:
$\frac{23}{5}$ x $\frac{3}{4}$ = $\frac{69}{20}$
$\frac{23}{5}$ : $\frac{3}{4}$ = $\frac{23}{5}$ x $\frac{4}{3}$ = $\frac{92}{15}$
$\frac{14}{20}$ x $\frac{5}{1}$ = $\frac{60}{20}$ = 3
Ta so sánh: 3 < $\frac{69}{20}$ < $\frac{92}{15}$
Vậy ta tô màu vào con cá có phép tính $\frac{23}{5}$ x $\frac{3}{4}$
Bài 1 ( trang 94 VBT toán 4 tập 2 ) Tính rồi rút gọn.
Hướng dẫn trả lời:
a) $\frac{4}{9}$ : $\frac{4}{11}$ = $\frac{4}{9}$ x $\frac{4}{11}$ = $\frac{11}{9}$
b) $\frac{5}{15}$ : $\frac{10}{2}$ = $\frac{5}{15}$ x $\frac{2}{10}$ = $\frac{1}{15}$
Bài 2 ( trang 94 VBT toán 4 tập 2 ) Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm.
Hướng dẫn trả lời:
a) $\frac{7}{15}$ x $\frac{7}{2}$ = $\frac{49}{30}$
b) $\frac{1}{12}$ x $\frac{3}{4}$ = $\frac{1}{9}$
Bài 3 ( trang 94 VBT toán 4 tập 2 ) Tính.
Hướng dẫn trả lời:
($\frac{1}{2}$ + $\frac{1}{4}$) : $\frac{10}{11}$ = $\frac{3}{4}$ x $\frac{11}{10}$ = $\frac{33}{40}$
$\frac{12}{13}$ : $\frac{1}{4}$ - $\frac{4}{13}$ = ($\frac{12}{13}$ x $\frac{4}{1}$ - $\frac{4}{13}$ = $\frac{48}{13}$ - $\frac{4}{13}$
= $\frac{44}{13}$
Bài 4 ( trang 95 VBT toán 4 tập 2 ) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Chú Văn quấn một sợi dây đồng dài $\frac{135}{2}$ dm quanh một cái ống, độ dài mỗi vòng là $\frac{3}{4}$ dm. Vậy chú Văn quấn được … vòng.
Hướng dẫn trả lời:
Chú Văn quấn được số vòng là: $\frac{135}{2}$ : $\frac{3}{4}$
= $\frac{135}{2}$ x $\frac{4}{3}$
= 90 (vòng)
Vậy chú Văn quấn được 90 vòng
Bài 5 ( trang 95 VBT toán 4 tập 2 )
Hướng dẫn trả lời:
a, Chọn đáp án C
Giải thích: Tuần thứ 2, diện tích bèo là: $\frac{1}{4}$ x 2 = $\frac{1}{2}$
Sau tuần thứ 3, diện tích bèo là: $\frac{1}{2}$ x 2 = 1
b, Diện tích bèo phủ chiếc ao sau tuần thứ hai là:
$\frac{81}{2}$ : $\frac{1}{2}$ = 81 ($m^{2}$)
Bài 1 ( trang 96 VBT toán 4 tập 2 ) Tính rồi rút gọn.
Hướng dẫn trả lời:
a)6 7:34=67x43=2421=87 $\frac{6}{7}$ : $\frac{3}{4}$ = $\frac{6}{7}$ x $\frac{4}{3}$ = $\frac{8}{7}$
b) 225:115=225x511=11055=2 $\frac{22}{5}$ : $\frac{11}{5}$ = $\frac{22}{5}$ x $\frac{5}{11}$ = 2
c) 247:1235=247x3512=84084=10 $\frac{24}{7}$ : $\frac{12}{35}$ = $\frac{24}{7}$ x $\frac{12}{35}$ = 10
Bài 2 ( trang 96 VBT toán 4 tập 2 ) Tính.
Hướng dẫn trả lời:
4 : $\frac{8}{9}$ = 4 x $\frac{9}{8}$ = $\frac{9}{2}$
0 : $\frac{2}{3}$ = 0 x $\frac{3}{2}$ = 0
1 : $\frac{9}{5}$ = 1 x $\frac{9}{5}$ = $\frac{9}{5}$
$\frac{45}{41}$ : 1 = $\frac{45}{41}$
$\frac{1}{18}$ : 2 = $\frac{1}{18}$ x $\frac{1}{2}$ = $\frac{1}{36}$
$\frac{25}{7}$ : $\frac{3}{4}$ = $\frac{25}{7}$ x $\frac{4}{3}$ = $\frac{100}{21}$
Bài 3 ( trang 96 VBT toán 4 tập 2 ) Vào một buổi sáng, người ta đo được cái bóng của khóm trúc là $\frac{19}{2}$ m. Biết độ dài cái bóng gấp đôi chiều cao của khóm trúc. Tính chiều cao của khóm trúc đó.
Hướng dẫn trả lời:
Chiều cao khóm trúc là: $\frac{19}{2}$ : 2 = $\frac{19}{4}$ (m)
Đáp số $\frac{19}{4}$ m
Bài 4 ( trang 96 VBT toán 4 tập 2 ) Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm.
Hướng dẫn trả lời:
Chiều dài của mỗi hình chữ nhật dài :
$\frac{8}{5}$ : $\frac{1}{2}$ = $\frac{16}{5}$ (cm)
Vậy chiều dài mỗi hình chữ nhật là $\frac{16}{5}$ cm.