Giải toán 4 KNTT bài 42: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng

Giải bài 42: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng - Sách kết nối tri thức với cuộc sống toán 4 tập 2. Phần dưới sẽ hướng dẫn giải bài tập và trả lời các câu hỏi trong bài học. Cách làm chi tiết, dễ hiểu. Hi vọng các em học sinh nắm tốt kiến thức bài học.

HOẠT ĐỘNG

Bài 1 Trang 17 sgk Toán 4 KNTT Tập 2

Tính bằng hai cách (theo mẫu).

Tính bằng hai cách (theo mẫu).

a) 43 x (2 + 6)

b) (15 + 21) x 7

Trả lời

a) 43 x (2 + 6)

Cách 1: 43 x (2 + 6) = 43 x 8 = 344

Cách 2: 43 x (2 + 6) = 43 x 2 + 43 x 6 = 86 + 258 = 344

b) (15 + 21) x 7

Cách 1: (15 + 21) x 7 = 36 x 7 = 252

Cách 2: (15 + 21) x 7 = 15 x 7 + 21 x 7 = 105 + 147 = 252

Bài 2 Trang 17 sgk Toán 4 KNTT Tập 2

a) Tính giá trị của các biểu thức sau với m = 4, n = 5, p = 3.

m x (n + p)

(m + n) x p

m x n + m x p

m x p + n x p

b) Hai biểu thức nào ở câu a có giá trị bằng nhau?

Trả lời

a) Với m = 4, n = 5, p = 3, ta có:

m x (n + p) = 4 x (5 + 3) = 4 x 8 = 32

(m + n) x p = (4 + 5) x 3 = 9 x 3 = 27

m x n + m x p = 4 x 5 + 4 x 3 = 20 + 12 = 32

m x p + n x p = 4 x 3 + 5 x 3 = 12 + 15 = 27

b) Hai biểu thức có giá trị bằng nhau là:

m x (n + p) = m x n + m x p

(m + n) x p = m x p + n x p

Bài 3 Trang 17 sgk Toán 4 KNTT Tập 2

Khối lớp Bốn có 2 lớp học vẽ, khối lớp Ba có 3 lớp học vẽ, mỗi lớp học vẽ có 12 bạn. Hỏi cả hai khối lớp có bao nhiêu bạn học vẽ?

Trả lời

Cả hai khối lớp có số bạn học vẽ là:

2 x 12 + 3 x 12 = 60 (bạn)

LUYỆN TẬP 1

Bài 1 Trang 18 sgk Toán 4 KNTT Tập 2

Tính bằng hai cách (theo mẫu).

Bài 1 Trang 18 sgk Toán 4 KNTT Tập 2

a) 61 x 4 + 61 x 5

b) 135 x 6 + 135 x 2

Trả lời

a) 61 x 4 + 61 x 5

Cách 1: 61 x 4 + 61 x 5 = 244 + 305 = 549

Cách 2: 61 x 4 + 61 x 5 = 61 x (4 + 5) = 61 x 9 = 549

b) 135 x 6 + 135 x 2

Cách 1: 135 x 6 + 135 x 2 = 810 + 270 =1 080

Cách 2: 135 x 6 + 135 x 2 = 135 x (6 + 2) = 135 x 8 = 1 080

Bài 2 Trang 18 sgk Toán 4 KNTT Tập 2

Tính bằng cách thuận tiện

a) 67 x 3 + 67 x 7

b) 45 x 6 + 45 x 4

c) 27 x 6 + 73 x 6

Trả lời

a) 67 x 3 + 67 x 7 = 67 x (3 + 7) = 67 x 10 = 670

b) 45 x 6 + 45 x 4 = 45 x (6 + 4) = 45 x 10 = 450

c) 27 x 6 + 73 x 6 = (27 + 73) x 6 = 100 x 6 = 600

Bài 3 Trang 18 sgk Toán 4 KNTT Tập 2

Tính (theo mẫu).

Tính (theo mẫu)

321 x 3 + 321 x 5 + 321 x 2 

Trả lời

321 x 3 + 321 x 5 + 321 x 2

= 321 x (3 + 5 + 2)

= 321 x 10

= 3 210

Bài 4 Trang 19 sgk Toán 4 KNTT Tập 2

Người ta chuyển hàng để giúp đỡ đồng bào vùng lũ lụt. Đợt một chuyển được 3 chuyến, mỗi chuyến có 44 thùng hàng. Đợt hai chuyển được 3 chuyến, mỗi chuyến có 56 thùng hàng. Hỏi cả hai đợt đã chuyển được bao nhiêu thùng hàng?

Trả lời

Cả hai đợt chuyển được số thùng hàng là:

3 x 44 + 2 x 56

= 3 x (44 + 56)

= 3 x 100

= 300 (thùng hàng)

LUYỆN TẬP 2

Bài 1 Trang 19 sgk Toán 4 KNTT Tập 2

Tính rồi so sánh giá trị của hai biểu thức (theo mẫu).

Tính rồi so sánh giá trị của hai biểu thức (theo mẫu)

a) 23 x (7 - 4) và 23 x 7 - 23 x 4

b) (8 - 3) x 9 và 8 x 9 - 3 x 9

Trả lời

a) 23 x (7 - 4) và 23 x 7 - 23 x 4

23 x (7 - 4) = 23 x 3 = 69

23 x 7 - 23 x 4 = 161 - 92 = 69

Vậy 23 x (7 - 4) 23 x 7 - 23 x 4

b) (8 - 3) x 9 và 8 x 9 - 3 x 9

(8 - 3) x 9 = 5 x 9 = 45

8 x 9 - 3 x 9 = 72 - 27 = 45

Vậy (8 - 3) x 9 8 x 9 - 3 x 9

Bài 2 Trang 19 sgk Toán 4 KNTT Tập 2

a) Tính giá trị của biểu thức (theo mẫu).

a

b

c

a x (b - c)

a x b – a x c

5

9

2

5 x (9 – 2) = 35

5 x 9 – 5 x 2 = 35

8

7

3

?

?

14

10

5

?

?

b) >; <; =?

a x (b - x) ? a x b - a x c

Trả lời

a)

a

b

c

a x (b - c)

a x b – a x c

5

9

2

5 x (9 – 2) = 35

5 x 9 – 5 x 2 = 35

8

7

3

8 x (7 – 3) = 32

8 x 7 – 8 x 3 = 32

14

10

5

14 x (10 – 5) = 70

14 x 10 – 14 x 5 = 70

b) a x (b - x) = a x b - a x c

Bài 3 Trang 19 sgk Toán 4 KNTT Tập 2

Tính bằng cách thuận tiện.

a) 48 x 9 - 48 x 8

b) 156 x 7 - 156 x 2

Trả lời

a) 48 x 9 - 48 x 8

= 48 x (9 - 8)

= 48 x 1

= 48

b) 156 x 7 - 156 x 2

= 156 x (7 - 2)

= 156 x 5

= 780

Bài 4 Trang 19 sgk Toán 4 KNTT Tập 2

Một cửa hàng có 9 tấm vải hoa, mỗi tấm dài 36 m. Cửa hàng đã bán được 5 tấm vải hoa như vậy. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu mét vải hoa?

Trả lời

Cửa hàng còn lại số mét vải hoa là:

9 x 36 - 5 x 36

= (9 - 5) x 36

= 4 x 36

= 144 (m)

Tìm kiếm google: giải bài toán 4 kết nối, toán 4 KNTT tập 2, giải toán 4 sách kết nối tri thức, bài Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng

Xem thêm các môn học

Giải toán 4 tập 2 kết nối tri thức


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com