Bài 1 Trang 17 sgk Toán 4 KNTT Tập 2
Tính bằng hai cách (theo mẫu).
a) 43 x (2 + 6)
b) (15 + 21) x 7
Trả lời
a) 43 x (2 + 6)
Cách 1: 43 x (2 + 6) = 43 x 8 = 344
Cách 2: 43 x (2 + 6) = 43 x 2 + 43 x 6 = 86 + 258 = 344
b) (15 + 21) x 7
Cách 1: (15 + 21) x 7 = 36 x 7 = 252
Cách 2: (15 + 21) x 7 = 15 x 7 + 21 x 7 = 105 + 147 = 252
Bài 2 Trang 17 sgk Toán 4 KNTT Tập 2
a) Tính giá trị của các biểu thức sau với m = 4, n = 5, p = 3.
m x (n + p)
(m + n) x p
m x n + m x p
m x p + n x p
b) Hai biểu thức nào ở câu a có giá trị bằng nhau?
Trả lời
a) Với m = 4, n = 5, p = 3, ta có:
m x (n + p) = 4 x (5 + 3) = 4 x 8 = 32
(m + n) x p = (4 + 5) x 3 = 9 x 3 = 27
m x n + m x p = 4 x 5 + 4 x 3 = 20 + 12 = 32
m x p + n x p = 4 x 3 + 5 x 3 = 12 + 15 = 27
b) Hai biểu thức có giá trị bằng nhau là:
m x (n + p) = m x n + m x p
(m + n) x p = m x p + n x p
Bài 3 Trang 17 sgk Toán 4 KNTT Tập 2
Khối lớp Bốn có 2 lớp học vẽ, khối lớp Ba có 3 lớp học vẽ, mỗi lớp học vẽ có 12 bạn. Hỏi cả hai khối lớp có bao nhiêu bạn học vẽ?
Trả lời
Cả hai khối lớp có số bạn học vẽ là:
2 x 12 + 3 x 12 = 60 (bạn)
Bài 1 Trang 18 sgk Toán 4 KNTT Tập 2
Tính bằng hai cách (theo mẫu).
a) 61 x 4 + 61 x 5
b) 135 x 6 + 135 x 2
Trả lời
a) 61 x 4 + 61 x 5
Cách 1: 61 x 4 + 61 x 5 = 244 + 305 = 549
Cách 2: 61 x 4 + 61 x 5 = 61 x (4 + 5) = 61 x 9 = 549
b) 135 x 6 + 135 x 2
Cách 1: 135 x 6 + 135 x 2 = 810 + 270 =1 080
Cách 2: 135 x 6 + 135 x 2 = 135 x (6 + 2) = 135 x 8 = 1 080
Bài 2 Trang 18 sgk Toán 4 KNTT Tập 2
Tính bằng cách thuận tiện
a) 67 x 3 + 67 x 7
b) 45 x 6 + 45 x 4
c) 27 x 6 + 73 x 6
Trả lời
a) 67 x 3 + 67 x 7 = 67 x (3 + 7) = 67 x 10 = 670
b) 45 x 6 + 45 x 4 = 45 x (6 + 4) = 45 x 10 = 450
c) 27 x 6 + 73 x 6 = (27 + 73) x 6 = 100 x 6 = 600
Bài 3 Trang 18 sgk Toán 4 KNTT Tập 2
Tính (theo mẫu).
321 x 3 + 321 x 5 + 321 x 2
Trả lời
321 x 3 + 321 x 5 + 321 x 2
= 321 x (3 + 5 + 2)
= 321 x 10
= 3 210
Bài 4 Trang 19 sgk Toán 4 KNTT Tập 2
Người ta chuyển hàng để giúp đỡ đồng bào vùng lũ lụt. Đợt một chuyển được 3 chuyến, mỗi chuyến có 44 thùng hàng. Đợt hai chuyển được 3 chuyến, mỗi chuyến có 56 thùng hàng. Hỏi cả hai đợt đã chuyển được bao nhiêu thùng hàng?
Trả lời
Cả hai đợt chuyển được số thùng hàng là:
3 x 44 + 2 x 56
= 3 x (44 + 56)
= 3 x 100
= 300 (thùng hàng)
Bài 1 Trang 19 sgk Toán 4 KNTT Tập 2
Tính rồi so sánh giá trị của hai biểu thức (theo mẫu).
a) 23 x (7 - 4) và 23 x 7 - 23 x 4
b) (8 - 3) x 9 và 8 x 9 - 3 x 9
Trả lời
a) 23 x (7 - 4) và 23 x 7 - 23 x 4
23 x (7 - 4) = 23 x 3 = 69
23 x 7 - 23 x 4 = 161 - 92 = 69
Vậy 23 x (7 - 4) = 23 x 7 - 23 x 4
b) (8 - 3) x 9 và 8 x 9 - 3 x 9
(8 - 3) x 9 = 5 x 9 = 45
8 x 9 - 3 x 9 = 72 - 27 = 45
Vậy (8 - 3) x 9 = 8 x 9 - 3 x 9
Bài 2 Trang 19 sgk Toán 4 KNTT Tập 2
a) Tính giá trị của biểu thức (theo mẫu).
a | b | c | a x (b - c) | a x b – a x c |
5 | 9 | 2 | 5 x (9 – 2) = 35 | 5 x 9 – 5 x 2 = 35 |
8 | 7 | 3 | ? | ? |
14 | 10 | 5 | ? | ? |
b) >; <; =?
a x (b - x) ? a x b - a x c
Trả lời
a)
a | b | c | a x (b - c) | a x b – a x c |
5 | 9 | 2 | 5 x (9 – 2) = 35 | 5 x 9 – 5 x 2 = 35 |
8 | 7 | 3 | 8 x (7 – 3) = 32 | 8 x 7 – 8 x 3 = 32 |
14 | 10 | 5 | 14 x (10 – 5) = 70 | 14 x 10 – 14 x 5 = 70 |
b) a x (b - x) = a x b - a x c
Bài 3 Trang 19 sgk Toán 4 KNTT Tập 2
Tính bằng cách thuận tiện.
a) 48 x 9 - 48 x 8
b) 156 x 7 - 156 x 2
Trả lời
a) 48 x 9 - 48 x 8
= 48 x (9 - 8)
= 48 x 1
= 48
b) 156 x 7 - 156 x 2
= 156 x (7 - 2)
= 156 x 5
= 780
Bài 4 Trang 19 sgk Toán 4 KNTT Tập 2
Một cửa hàng có 9 tấm vải hoa, mỗi tấm dài 36 m. Cửa hàng đã bán được 5 tấm vải hoa như vậy. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu mét vải hoa?
Trả lời
Cửa hàng còn lại số mét vải hoa là:
9 x 36 - 5 x 36
= (9 - 5) x 36
= 4 x 36
= 144 (m)