Bài 1 Trang 87 sgk Toán 4 KNTT Tập 2
Tính.
a) $\frac{4}{7}$ x $\frac{3}{5}$
b) $\frac{1}{3}$ x $\frac{9}{10}$
c) $\frac{1}{6}$ x $\frac{1}{4}$
Trả lời
a) $\frac{4}{7}$ x $\frac{3}{5}$ = $\frac{12}{35}$
b) $\frac{1}{3}$ x $\frac{9}{10}$ = $\frac{9}{30}$ = $\frac{3}{10}$
c) $\frac{1}{6}$ x $\frac{1}{4}$ = $\frac{1}{24}$
Bài 2 Trang 87 sgk Toán 4 KNTT Tập 2
Rút gọn rồi tính.
a) $\frac{2}{4}$ x $\frac{9}{5}$
b) $\frac{13}{8}$ x $\frac{5}{15}$
c) $\frac{3}{9}$ x $\frac{6}{12}$
Trả lời
a) $\frac{2}{4}$ x $\frac{9}{5}$ = $\frac{1}{2}$ x $\frac{9}{5}$ = $\frac{9}{10}$
b) $\frac{13}{8}$ x $\frac{5}{15}$ = $\frac{13}{8}$ x $\frac{1}{3}$ = $\frac{13}{24}$
c) $\frac{3}{9}$ x $\frac{6}{12}$ = $\frac{1}{3}$ x $\frac{1}{2}$ = $\frac{1}{6}$
Bài 3 Trang 87 sgk Toán 4 KNTT Tập 2
Tìm phân số thích hợp.
Một tấm nhôm hình chữ nhật (như hình vẽ) có chiều dài ? m và chiều rộng ? m.
Diện tích tâm nhôm đó là ? $m^2$.
Trả lời
Tấm nhôm hình chữ nhật (như hình vẽ) có chiều dài $\frac{6}{7}$ m và chiều rộng $\frac{3}{5}$ m.
Diện tích tâm nhôm đó là:
$\frac{6}{7}$ x $\frac{3}{5}$ = $\frac{18}{35}$ ($m^2$).
Bài 1 Trang 87 sgk Toán 4 KNTT Tập 2
Tính (theo mẫu).
Trả lời
a) $\frac{9}{11}$ x 8 = $\frac{72}{11}$
b) $\frac{4}{5}$ x 1 = $\frac{4}{5}$
c) $\frac{2}{3}$ x 0 = 0
Bài 2 Trang 87 sgk Toán 4 KNTT Tập 2
Tính (theo mẫu).
Trả lời
a) 3 x $\frac{4}{11}$ = $\frac{12}{11}$
b) 1 x $\frac{5}{4}$ = $\frac{5}{4}$
c) 0 x $\frac{2}{3}$ = 0
Bài 3 Trang 88 sgk Toán 4 KNTT Tập 2
Tính chu vi của hình vuông có cạnh $\frac{3}{5}$ dm.
Trả lời
Chu vi của hình vuông đó là:
$\frac{3}{5}$ x 4 = $\frac{12}{5}$ (dm)
Bài 4 Trang 88 sgk Toán 4 KNTT Tập 2
Một tàu vũ trụ bay vòng quanh một thiên thể 6 vòng rồi mới đáp xuống. Nếu mỗi vòng tàu vũ trụ bay được $\frac{61}{6}$ km thì nó đã bay tất cả bao nhiêu ki-lô-mét quanh thiên thể?
Trả lời
Nếu tàu vũ trụ bay vòng quanh thiên thể 6 vòng thì nó đã bay tất cả:
$\frac{61}{6}$ x 6 = $\frac{366}{6}$ = 61 (km)
Bài 1 Trang 88 sgk Toán 4 KNTT Tập 2
>; <; = ?
a) $\frac{2}{3}$ x $\frac{4}{5}$ ? $\frac{4}{5}$ x $\frac{2}{3}$
b) ($\frac{1}{2}$ x $\frac{2}{5}$) x $\frac{3}{4}$ ? $\frac{1}{3}$ x ($\frac{2}{5}$ x $\frac{3}{4}$)
c) ($\frac{1}{3}$ + $\frac{2}{15}$) x $\frac{3}{4}$ ? $\frac{1}{3}$ x $\frac{3}{4}$ + $\frac{2}{5}$ x $\frac{3}{4}$)
Trả lời
a) $\frac{2}{3}$ x $\frac{4}{5}$ = $\frac{8}{15}$
$\frac{4}{5}$ x $\frac{2}{3}$ = $\frac{8}{15}$
Vậy $\frac{2}{3}$ x $\frac{4}{5}$ = $\frac{4}{5}$ x $\frac{2}{3}$
b) ($\frac{1}{3}$ x $\frac{2}{5}$) x $\frac{3}{4}$ = $\frac{2}{15}$ x $\frac{3}{4}$ = $\frac{6}{60}$ = $\frac{1}{10}$
$\frac{1}{3}$ x ($\frac{2}{5}$ x $\frac{3}{4}$) = $\frac{1}{3}$ x $\frac{6}{20}$ = $\frac{1}{3}$ x $\frac{3}{10}$ = $\frac{3}{30}$ = $\frac{1}{10}$
Vậy ($\frac{1}{3}$ x $\frac{2}{5}$) x $\frac{3}{4}$ = $\frac{1}{3}$ x ($\frac{2}{5}$ x $\frac{3}{4}$)
c) ($\frac{1}{3}$ + $\frac{2}{15}$) x $\frac{3}{4}$ = $\frac{7}{15}$ x $\frac{3}{4}$ = $\frac{21}{60}$ = $\frac{7}{20}$
$\frac{1}{3}$ x $\frac{3}{4}$ + $\frac{2}{5}$ x $\frac{3}{4}$) = $\frac{3}{12}$ + $\frac{6}{60}$ = $\frac{1}{4}$ + $\frac{1}{10}$ = $\frac{7}{20}$
Vậy ($\frac{1}{3}$ + $\frac{2}{15}$) x $\frac{3}{4}$ = $\frac{1}{3}$ x $\frac{3}{4}$ + $\frac{2}{5}$ x $\frac{3}{4}$)
Bài 2 Trang 89 sgk Toán 4 KNTT Tập 2
Tính.
a) $\frac{3}{22}$ x $\frac{3}{11}$ x 22
b) ($\frac{1}{3}$ + $\frac{1}{6}$) x $\frac{2}{5}$
Trả lời
a) $\frac{3}{22}$ x $\frac{3}{11}$ x 22
= $\frac{9}{242}$ x 22
= $\frac{198}{242}$
= $\frac{9}{11}$
b) ($\frac{1}{3}$ + $\frac{1}{6}$) x $\frac{2}{5}$
= $\frac{1}{2}$ x $\frac{2}{5}$
= $\frac{2}{10}$
= $\frac{1}{5}$
Bài 3 Trang 89 sgk Toán 4 KNTT Tập 2
Một bè nuôi cá tra hình chữ nhật có chiều dài $\frac{25}{2}$ m, chiều rộng $\frac{19}{2}$ m. Hỏi chu vi của bè cá đó là bao nhiêu mét?
Trả lời
Chu vi của bè cá đó là:
($\frac{25}{2}$ + $\frac{19}{2}$) x 2
= $\frac{44}{2 }$ x 2
= 22 x 2 = 44 (m)
Bài 4 Trang 89 sgk Toán 4 KNTT Tập 2
Nhà cô Sáu có hai chuồng lợn, mỗi chuồng nuôi 4 con lợn. Mỗi ngày, một con lợn ăn hết $\frac{1}{8}$ yến cám. Mỗi ngày các con lợn nhà cô Sáu ăn hết ? kg cám?
Trả lời
Mỗi ngày, các con lợn nhà cô Sáu ăn hết số ki-lô-gam cám là:
$\frac{1}{8}$ x 10 x 2 x 4 = $\frac{80}{8}$ = 10 (kg)
Bài 5 Trang 89 sgk Toán 4 KNTT Tập 2
Có ba đoạn tre A, B, C xếp như hình vẽ. Biết đoạn tre A dài 1 m và có 3 đốt dài bằng nhau, đoạn tre C có 2 đốt dài bằng nhau.
a) Đoạn tre B có độ dài là $\frac{2}{3}$ m. ?
b) Đoạn tre dài nhất có độ dài là $\frac{3}{2}$ m. ?
Trả lời
a) Đoạn tre B có độ dài là $\frac{2}{3}$ m. Đ
b) Đoạn tre dài nhất có độ dài là $\frac{3}{2}$ m. S
Bài 1 Trang 90 sgk Toán 4 KNTT Tập 2
Tính rồi rút gọn.
a) $\frac{5}{11}$ x $\frac{11}{6}$
b) 7 x $\frac{6}{21}$
Trả lời
a) $\frac{5}{11}$ x $\frac{11}{6}$
= $\frac{55}{66}$ = $\frac{5}{6}$
b) 7 x $\frac{6}{21}$
= $\frac{42}{21}$ = 2
Bài 2 Trang 90 sgk Toán 4 KNTT Tập 2
Tính bằng cách thuận tiện.
a) $\frac{3}{5}$ x $\frac{17}{21}$ + $\frac{2}{5}$ x $\frac{17}{21}$
b) $\frac{11}{19}$ x $\frac{2}{7}$ + $\frac{5}{7}$ x $\frac{11}{19}$
Trả lời
a) $\frac{3}{5}$ x $\frac{17}{21}$ + $\frac{2}{5}$ x $\frac{17}{21}$
= $\frac{17}{21}$ x ($\frac{3}{5}$ + $\frac{2}{5}$)
= $\frac{17}{21}$ x $\frac{5}{5}$
= $\frac{17}{21}$ x 1
= $\frac{17}{21}$
b) $\frac{11}{19}$ x $\frac{2}{7}$ + $\frac{5}{7}$ x $\frac{11}{19}$
= $\frac{11}{19}$ x ($\frac{2}{7}$ + $\frac{5}{7}$)
= $\frac{11}{19}$ x $\frac{7}{7}$
= $\frac{11}{19}$ x 1
= $\frac{11}{19}$
Bài 3 Trang 90 sgk Toán 4 KNTT Tập 2
Tìm phân số thích hợp.
Mỗi ô đỗ xe ô tô có dạng hình chữ nhật với chiều dài $\frac{11}{2}$ m và chiều rộng $\frac{5}{2}$ m.
a) Diện tích mỗi ô đỗ xe đó là ? $m^2$.
b) Tổng diện tích của 4 ô đỗ xe đó là ? $m^2$.
Trả lời
a) Diện tích mỗi ô đỗ xe đó là:
$\frac{11}{2}$ x $\frac{5}{2}$ = $\frac{55}{4}$ ($m^2$).
b) Tổng diện tích của 4 ô đỗ xe đó là:
$\frac{55}{4}$ x 4 = $\frac{220}{4}$
= 55 ($m^2$).
Bài 4 Trang 90 sgk Toán 4 KNTT Tập 2
Trong bữa tiệc, nhà vui chia bánh cho 8 hiệp sĩ. Mỗi hiệp sĩ được chia nửa cái bánh pi-da bò và $\frac{1}{8}$ cái bánh pi-da gà. Hỏi 8 hiệp sĩ được chia tất cả bao nhiêu cái bánh?
Trả lời
8 hiệp sĩ được chia tất cả số cái bánh là:
($\frac{1}{2}$ + $\frac{1}{8}$) x 8
= $\frac{1}{2}$ x 8 + $\frac{1}{8}$ x 8
= $\frac{8}{2}$) + $\frac{8}{8}$)
= 4 + 1
= 5 (chiếc bánh)
Bài 5 Trang 90 sgk Toán 4 KNTT Tập 2
Tìm phân số thích hợp.
Nhà vua đố trạng Hiền tính được diện tích phần màu xanh trong hình bên. Biết diện tích hình tam giác ABC bằng diện tích hình tam giác CDE và độ dài cạnh của mỗi hình vuông nhỏ là $\frac{8}{5}$ dm.
Diện tích phần màu xanh là ? $dm^2$.
Trả lời
Diện tích hình tam giác ABC bằng diện tích hình tam giác CDE nên tổng diện tích phần xanh là diện tích của hai hình vuông có cạnh dài $\frac{8}{5}$ dm.
Diện tích phần xanh là:
$\frac{8}{5}$ x $\frac{8}{5}$ x 2
= $\frac{64}{25}$ x 2
= $\frac{128}{5}$ ($dm^2$)