Giải toán 4 KNTT bài 63: Phép nhân phân số

Giải bài 63: Phép nhân phân số - Sách kết nối tri thức với cuộc sống toán 4 tập 2. Phần dưới sẽ hướng dẫn giải bài tập và trả lời các câu hỏi trong bài học. Cách làm chi tiết, dễ hiểu. Hi vọng các em học sinh nắm tốt kiến thức bài học.

HOẠT ĐỘNG 1

Bài 1 Trang 87 sgk Toán 4 KNTT Tập 2

Tính.

a) $\frac{4}{7}$ x $\frac{3}{5}$

b) $\frac{1}{3}$ x $\frac{9}{10}$

c) $\frac{1}{6}$ x $\frac{1}{4}$

Trả lời

a) $\frac{4}{7}$ x $\frac{3}{5}$ = $\frac{12}{35}$ 

b) $\frac{1}{3}$ x $\frac{9}{10}$ = $\frac{9}{30}$ = $\frac{3}{10}$

c) $\frac{1}{6}$ x $\frac{1}{4}$ = $\frac{1}{24}$

Bài 2 Trang 87 sgk Toán 4 KNTT Tập 2

Rút gọn rồi tính.

a) $\frac{2}{4}$ x $\frac{9}{5}$

b) $\frac{13}{8}$ x $\frac{5}{15}$

c) $\frac{3}{9}$ x $\frac{6}{12}$

Trả lời

a) $\frac{2}{4}$ x $\frac{9}{5}$ = $\frac{1}{2}$ x $\frac{9}{5}$ = $\frac{9}{10}$

b) $\frac{13}{8}$ x $\frac{5}{15}$ = $\frac{13}{8}$ x $\frac{1}{3}$ = $\frac{13}{24}$

c) $\frac{3}{9}$ x $\frac{6}{12}$ = $\frac{1}{3}$ x $\frac{1}{2}$ = $\frac{1}{6}$

Bài 3 Trang 87 sgk Toán 4 KNTT Tập 2

Tìm phân số thích hợp.

Một tấm nhôm hình chữ nhật (như hình vẽ) có chiều dài m và chiều rộng m.

Diện tích tâm nhôm đó là $m^2$.

Tìm phân số thích hợp.

Trả lời

Tấm nhôm hình chữ nhật (như hình vẽ) có chiều dài $\frac{6}{7}$ m và chiều rộng $\frac{3}{5}$ m.

Diện tích tâm nhôm đó là:

$\frac{6}{7}$ x $\frac{3}{5}$ = $\frac{18}{35}$ ($m^2$).

LUYỆN TẬP 1

Bài 1 Trang 87 sgk Toán 4 KNTT Tập 2

Tính (theo mẫu).

Bài 1  Tính (theo mẫu).

Trả lời

a) $\frac{9}{11}$ x 8 = $\frac{72}{11}$

b) $\frac{4}{5}$ x 1 = $\frac{4}{5}$

c) $\frac{2}{3}$ x 0 = 0

Bài 2 Trang 87 sgk Toán 4 KNTT Tập 2

Tính (theo mẫu).

Bài 2  Tính (theo mẫu

Trả lời

a) 3 x $\frac{4}{11}$ = $\frac{12}{11}$ 

b) 1 x $\frac{5}{4}$ = $\frac{5}{4}$

c) 0 x $\frac{2}{3}$ = 0

Bài 3 Trang 88 sgk Toán 4 KNTT Tập 2

Tính chu vi của hình vuông có cạnh $\frac{3}{5}$ dm.

Trả lời

Chu vi của hình vuông đó là:

$\frac{3}{5}$ x 4 = $\frac{12}{5}$ (dm)

Bài 4 Trang 88 sgk Toán 4 KNTT Tập 2

Một tàu vũ trụ bay vòng quanh một thiên thể 6 vòng rồi mới đáp xuống. Nếu mỗi vòng tàu vũ trụ bay được $\frac{61}{6}$ km thì nó đã bay tất cả bao nhiêu ki-lô-mét quanh thiên thể?

Trả lời

Nếu tàu vũ trụ bay vòng quanh thiên thể 6 vòng thì nó đã bay tất cả:

$\frac{61}{6}$ x 6 = $\frac{366}{6}$ = 61 (km)

LUYỆN TẬP 2

Bài 1 Trang 88 sgk Toán 4 KNTT Tập 2

>; <; = ?

a) $\frac{2}{3}$ x $\frac{4}{5}$ ? $\frac{4}{5}$ x $\frac{2}{3}$

b) ($\frac{1}{2}$ x $\frac{2}{5}$) x $\frac{3}{4}$ ? $\frac{1}{3}$ x ($\frac{2}{5}$ x $\frac{3}{4}$)

c) ($\frac{1}{3}$ + $\frac{2}{15}$) x $\frac{3}{4}$ ? $\frac{1}{3}$ x $\frac{3}{4}$ + $\frac{2}{5}$ x $\frac{3}{4}$)

Trả lời

a) $\frac{2}{3}$ x $\frac{4}{5}$ = $\frac{8}{15}$

$\frac{4}{5}$ x $\frac{2}{3}$ = $\frac{8}{15}$

Vậy $\frac{2}{3}$ x $\frac{4}{5}$ $\frac{4}{5}$ x $\frac{2}{3}$

b) ($\frac{1}{3}$ x $\frac{2}{5}$) x $\frac{3}{4}$ = $\frac{2}{15}$ x $\frac{3}{4}$ = $\frac{6}{60}$ = $\frac{1}{10}$

$\frac{1}{3}$ x ($\frac{2}{5}$ x $\frac{3}{4}$) = $\frac{1}{3}$ x $\frac{6}{20}$ = $\frac{1}{3}$ x $\frac{3}{10}$ = $\frac{3}{30}$ = $\frac{1}{10}$

Vậy ($\frac{1}{3}$ x $\frac{2}{5}$) x $\frac{3}{4}$ = $\frac{1}{3}$ x ($\frac{2}{5}$ x $\frac{3}{4}$)

c) ($\frac{1}{3}$ + $\frac{2}{15}$) x $\frac{3}{4}$ = $\frac{7}{15}$ x $\frac{3}{4}$ = $\frac{21}{60}$ = $\frac{7}{20}$

$\frac{1}{3}$ x $\frac{3}{4}$ + $\frac{2}{5}$ x $\frac{3}{4}$) = $\frac{3}{12}$ + $\frac{6}{60}$ = $\frac{1}{4}$ + $\frac{1}{10}$ = $\frac{7}{20}$

Vậy ($\frac{1}{3}$ + $\frac{2}{15}$) x $\frac{3}{4}$ $\frac{1}{3}$ x $\frac{3}{4}$ + $\frac{2}{5}$ x $\frac{3}{4}$)

Bài 2 Trang 89 sgk Toán 4 KNTT Tập 2

Tính.

a) $\frac{3}{22}$ x $\frac{3}{11}$ x 22

b) ($\frac{1}{3}$ + $\frac{1}{6}$) x $\frac{2}{5}$

Trả lời

a) $\frac{3}{22}$ x $\frac{3}{11}$ x 22

= $\frac{9}{242}$ x 22

= $\frac{198}{242}$

= $\frac{9}{11}$

b) ($\frac{1}{3}$ + $\frac{1}{6}$) x $\frac{2}{5}$

= $\frac{1}{2}$ x $\frac{2}{5}$

= $\frac{2}{10}$ 

= $\frac{1}{5}$

Bài 3 Trang 89 sgk Toán 4 KNTT Tập 2

Một bè nuôi cá tra hình chữ nhật có chiều dài $\frac{25}{2}$ m, chiều rộng $\frac{19}{2}$ m. Hỏi chu vi của bè cá đó là bao nhiêu mét?

Trả lời

Chu vi của bè cá đó là:

($\frac{25}{2}$ + $\frac{19}{2}$) x 2

= $\frac{44}{2 }$ x 2

= 22 x 2 = 44 (m)

Bài 4 Trang 89 sgk Toán 4 KNTT Tập 2

Nhà cô Sáu có hai chuồng lợn, mỗi chuồng nuôi 4 con lợn. Mỗi ngày, một con lợn ăn hết $\frac{1}{8}$ yến cám. Mỗi ngày các con lợn nhà cô Sáu ăn hết ? kg cám?

Trả lời

Mỗi ngày, các con lợn nhà cô Sáu ăn hết số ki-lô-gam cám là:

$\frac{1}{8}$ x 10 x 2 x 4 = $\frac{80}{8}$ = 10 (kg)

Bài 5 Trang 89 sgk Toán 4 KNTT Tập 2

Có ba đoạn tre A, B, C xếp như hình vẽ. Biết đoạn tre A dài 1 m và có 3 đốt dài bằng nhau, đoạn tre C có 2 đốt dài bằng nhau.

Có ba đoạn tre A, B, C xếp như hình vẽ. Biết đoạn tre A dài 1 m và có 3 đốt dài bằng nhau, đoạn tre C có 2 đốt dài bằng nhau.

a) Đoạn tre B có độ dài là $\frac{2}{3}$ m. ?

b) Đoạn tre dài nhất có độ dài là $\frac{3}{2}$ m. ?

Trả lời

a) Đoạn tre B có độ dài là $\frac{2}{3}$ m. Đ

b) Đoạn tre dài nhất có độ dài là $\frac{3}{2}$ m. S

LUYỆN TẬP 3

Bài 1 Trang 90 sgk Toán 4 KNTT Tập 2

Tính rồi rút gọn.

a) $\frac{5}{11}$ x $\frac{11}{6}$

b) 7 x $\frac{6}{21}$

Trả lời

a) $\frac{5}{11}$ x $\frac{11}{6}$

= $\frac{55}{66}$ = $\frac{5}{6}$

b) 7 x $\frac{6}{21}$

= $\frac{42}{21}$ = 2

Bài 2 Trang 90 sgk Toán 4 KNTT Tập 2

Tính bằng cách thuận tiện.

a) $\frac{3}{5}$ x $\frac{17}{21}$ + $\frac{2}{5}$ x $\frac{17}{21}$

b) $\frac{11}{19}$ x $\frac{2}{7}$ + $\frac{5}{7}$ x $\frac{11}{19}$

Trả lời

a) $\frac{3}{5}$ x $\frac{17}{21}$ + $\frac{2}{5}$ x $\frac{17}{21}$

= $\frac{17}{21}$ x ($\frac{3}{5}$ + $\frac{2}{5}$)

= $\frac{17}{21}$ x $\frac{5}{5}$

= $\frac{17}{21}$ x 1

= $\frac{17}{21}$

b) $\frac{11}{19}$ x $\frac{2}{7}$ + $\frac{5}{7}$ x $\frac{11}{19}$

= $\frac{11}{19}$ x ($\frac{2}{7}$ + $\frac{5}{7}$)

= $\frac{11}{19}$ x $\frac{7}{7}$

= $\frac{11}{19}$ x 1

= $\frac{11}{19}$

Bài 3 Trang 90 sgk Toán 4 KNTT Tập 2

Tìm phân số thích hợp.

Mỗi ô đỗ xe ô tô có dạng hình chữ nhật với chiều dài $\frac{11}{2}$ m và chiều rộng $\frac{5}{2}$ m.

a) Diện tích mỗi ô đỗ xe đó là $m^2$.

b) Tổng diện tích của 4 ô đỗ xe đó là ? $m^2$.

Trả lời

a) Diện tích mỗi ô đỗ xe đó là:

$\frac{11}{2}$ x $\frac{5}{2}$ = $\frac{55}{4}$ ($m^2$).

b) Tổng diện tích của 4 ô đỗ xe đó là:

$\frac{55}{4}$ x 4 = $\frac{220}{4}$

= 55 ($m^2$).

Bài 4 Trang 90 sgk Toán 4 KNTT Tập 2

Trong bữa tiệc, nhà vui chia bánh cho 8 hiệp sĩ. Mỗi hiệp sĩ được chia nửa cái bánh pi-da bò và $\frac{1}{8}$ cái bánh pi-da gà. Hỏi 8 hiệp sĩ được chia tất cả bao nhiêu cái bánh?

Trả lời

8 hiệp sĩ được chia tất cả số cái bánh là:

($\frac{1}{2}$ + $\frac{1}{8}$) x 8

= $\frac{1}{2}$ x 8 + $\frac{1}{8}$ x 8

= $\frac{8}{2}$) + $\frac{8}{8}$) 

= 4 + 1

= 5 (chiếc bánh)

Bài 5 Trang 90 sgk Toán 4 KNTT Tập 2

Tìm phân số thích hợp.

Nhà vua đố trạng Hiền tính được diện tích phần màu xanh trong hình bên. Biết diện tích hình tam giác ABC bằng diện tích hình tam giác CDE và độ dài cạnh của mỗi hình vuông nhỏ là $\frac{8}{5}$ dm.

Nhà vua đố trạng Hiền tính được diện tích phần màu xanh trong hình bên.

Diện tích phần màu xanh là ? $dm^2$.

Trả lời

Diện tích hình tam giác ABC bằng diện tích hình tam giác CDE  nên tổng diện tích phần xanh là diện tích của hai hình vuông có cạnh dài $\frac{8}{5}$ dm.

Diện tích phần xanh là:

$\frac{8}{5}$ x $\frac{8}{5}$ x 2

= $\frac{64}{25}$ x 2

= $\frac{128}{5}$ ($dm^2$)

Tìm kiếm google: giải bài toán 4 kết nối, toán 4 KNTT tập 2, giải toán 4 sách kết nối tri thức, bài Phép nhân phân số

Xem thêm các môn học

Giải toán 4 tập 2 kết nối tri thức


Copyright @2024 - Designed by baivan.net