Bài 1 Trang 82 sgk Toán 4 CTST Tập 1
a) Viết số gồm 4 triệu, 2 trăm nghìn, 5 nghìn, 3 chục và 1 đơn vị
b) Đọc số vừa viết.
Trả lời:
a) 4 205 031
b) Bốn triệu hai trăm linh năm nghìn không trăm ba mươi mốt
Bài 2 Trang 82 sgk Toán 4 CTST Tập 1
Câu nào đúng, câu nào sai?
a) Số lớn nhất có bảy chữ số là 1 000 000.
b) 1 là số tự nhiên bé nhất
c) Trong dãy số tự nhiên, các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.
d) Làm tròn số 109 633 đến hàng nghìn thì được số 110 000.
Trả lời:
a) Sai
b) Sai
c) Đúng
d) Đúng
Bài 3 Trang 82 sgk Toán 4 CTST Tập 1
Cho hình tứ giác ABCD (xem hình bên).
a) Số đo mỗi góc của hình tứ giác là bao nhiêu độ?
b) Nêu tên các cặp cạnh vuông góc với nhau.
c) Nêu tên các cặp cạnh song song với nhau.
Trả lời:
a)
Góc A; Góc D = 90o
Góc B = 120o
Góc C = 60o
b) Các cặp cạnh vuông góc: AD và AB; AD và DC
c) Các cặp cạnh song song: AB và CD
Bài 4 Trang 82 sgk Toán 4 CTST Tập 1
Số?
Trong lịch sử nước ta, ba trận thủy chiến trên sông Bạch Đằng đã viết nên những trang sử hào hùng của dân tộc.
Năm 938 thuộc thế kỷ... , Ngô Quyền đánh tan quân Nam Hán
Năm 981 thuộc thế kỷ... , Lê Đại Hành chiến thắng quân Tống.
Năm 1288 thuộc thế kỷ ..., Trần Hưng Đạo chiến thắng quân Mông - Nguyên.
Trả lời:
Bài 5 Trang 82 sgk Toán 4 CTST Tập 1
Thay ... bằng số hoặc các chữ giờ, phút, giây.
Vào sáng thứ Hai hàng tuần, chúng em được tham dự lễ chào cờ. Lễ chào cơ của trường em được bắt đầu lúc 7....30 phút. Trong buổi lễ này, chúng em hát Quốc ca trong 3...30... . Như vậy, chúng em đã hát Quốc ca trong ... giây.
Trả lời:
giờ / 3 phút 30 giây / 21 giây
Bài 6 Trang 82 sgk Toán 4 CTST Tập 1
Số?
a) Người ta ước tính trên thế giới cữ mỗi phút trôi qua lại có 1 triệu chai nhựa được bán ra. Như vậy, trong 1 giờ, trên thế giới có khoảng ... triệu chai nhựa được bán ra.
b) Ở Việt Nam, mỗi phút có gần 2 tấn rác nhực thải ra môi trường. Trong 1 giờ, chúng ta đã thải ra môi trường gần ... tấn rác thải nhựa.
Trả lời:
a) 6 triệu chai nhựa
b) 120 tấn
Bài 7 Trang 83 sgk Toán 4 CTST Tập 1
Số?
Năm 2019 tại Việt Nam, lượng rác thải khó phân hủy được thu gom ở khu đô thị khoảng 64 nghìn tấn, ở nông thôn khoảng 38 nghìn tấn. Trong số rác thải trên, 45 nghìn tấn đã được chôn lấp, còn lại để tái chế.
a) Khối lượng rác thải khó phân hủy đã thu gom cả ở khu vực đô thị và nông thôn là: ... nghìn tấn hay ... tấn.
b) Khối lượng rác thải dùng để tái chế là ... nghìn tấn hay ... tấn.
Trả lời:
a) 102 nghìn tấn hay 102 000 tấn
b) 57 nghìn tấn hay 57 000 tấn