Quan sát hình 1 và cho biết:

KHÁM PHÁ

Câu hỏi.

1. Bệnh thừa cân béo phì

Hoạt động thực hành 1: 

Quan sát hình 1 và cho biết: 

Hình nào thể hiện người thừa cân béo phì. Vì sao em biết?

Những ai có thể mắc bệnh thừa cân béo phì?

Hoạt động thực hành 2: 

Quan sát hình 2 về việc làm của các bạn và cho biết: Thói quen ăn uống, vận động như thế nào có thể dẫn đến bệnh thừa cân béo phì?

Câu hỏi vận dụng:

Câu hỏi 1: Nguyên nhân nào dẫn đến bệnh thừa cân béo phì?

Câu hỏi 2: Cần làm gì để phòng, tránh bệnh thừa cân béo phì?

Câu 3: Thực hiện một số việc làm để phòng, tránh bệnh thừa cân béo phì:

Trao đổi với bạn, liệt kê một số hoạt động vận động hằng ngày và thời gian dành cho hoạt động đó.

Lập bảng và theo dõi thực hiện một số hoạt động đó trong ba ngày theo gợi ý:

Hoạt động vận động Thời gian (phút)
Ngày 1 Ngày 2 Ngày 3
Đi bộ đến trường, về nhà 10 10 ?
Quét nhà 0 ?
Chơi thể thao 0 15 ?
? ? ? ?
Tổng ? ? ?

Tính tổng số thời gian hoạt động vận động của em mỗi ngày và so sánh, nhận xét với thời gian vận động cần thiết.

Câu 4: Chia sẻ với bạn một số thói quen ăn uống, vận động mà em cần thay đổi để phòng tránh bệnh thừa cân béo phì.

2. Bệnh suy dinh dưỡng thấp còi, bệnh thiếu máu thiếu sắt

Hoạt động thực hành 1: 

Quan sát từ hình 3 đến 5 và cho biết:

Bạn trong hình có thể mắc bệnh gì?

Nêu tên và một số dấu hiệu của bệnh đó.

Hoạt động thực 2: 

Đọc thông tin và cho biết nguyên nhân nào dẫn đến bệnh suy dinh dưỡng thấp còi, bệnh thiếu máu thiếu sắt.

Câu hỏi vận dụng:

Trong các nguyên nhân dẫn đến bệnh suy dinh dưỡng thấp còi, thiếu máu thiếu sắt, nguyên nhân nào liên quan đến chế độ ăn uống?

3. Phòng tránh bệnh liên quan đến dinh dưỡng

Hoạt động thực hành 1: 

Quan sát từ hình 6 đến 11 và cho biết việc làm nào nên làm hoặc không nên làm để phòng tránh bệnh liên quan đến dinh dưỡng. Vì sao?

Hoạt động thực hành 2:

Dựa vào bảng “thực đơn” gợi ý, hãy xây dựng một số bữa ăn có lợi cho sức khoẻ, phòng tránh một trong các bệnh: suy dinh dưỡng thấp còi, thiếu máu thiếu sắt, thừa cân béo phì.

Câu hỏi vận dụng:

Câu hỏi 1: Thực hiện một số việc để phòng tránh bệnh liên quan đến dinh dưỡng và chia sẻ với bạn.

Câu hỏi 2: Nêu một số việc cần làm để vận động mọi người trong gia đình cùng thực hiện phòng, tránh một só bệnh liên quan đến dinh dưỡng.

Câu trả lời:

1. Bệnh thừa cân béo phì

Hoạt động thực hành 1: 

Hình b, c, d thể hiện người thừa cân béo phì. Vì người thừa cân béo phì có thể trọng lớn, cân nặng vượt tiêu chuẩn, người to, nặng.

Người có thói quen dùng thức ăn nhanh, thức ăn giàu năng lượng, ăn nhiều chất béo, ăn ít rau, uống nhiều nước ngọt, bia rượu, người sống tĩnh tại, tuổi trung niên, phụ nữ sau sinh, trong gia đình có nhiều người bị béo phì,... là người có thể bị thừa cân, béo phì.

Hoạt động thực hành 2:

Thói quen ăn uống, vận động không tốt có thể dẫn đến bệnh thừa cân béo phì:

a - Ăn thừa, ăn nhiều chất bột đường, chất béo, chất đạm.

b - Ăn đêm thường xuyên.

c - Ít vận động.

Câu hỏi vận dụng:

Câu 1.

Một số nguyên nhân dẫn đến bệnh liên quan đến dinh dưỡng như bệnh thừa cân béo phì do ăn thừa chất bột đường, chất béo, chất đạm và cơ thể ít vận động\

Câu 2.

  • Ăn đủ bữa và đủ các nhóm chất dinh dưỡng, không ăn thừa chất bột đường, chất béo, chất đạm.
  • Vận động cơ thể ít nhất 60 phút mỗi ngày.
  • Theo dõi chiều cao và cân nặng cơ thể thường xuyên.
  • Gặp bác sĩ để kiểm tra sức khoẻ nếu cơ thể có dấu hiệu tăng cân.

Câu 3.

Hoạt động vận động Thời gian (phút)
Ngày 1 Ngày 2 Ngày 3
Đi bộ đến trường, về nhà 10 10 10
Quét nhà 0 5
Chơi thể thao 0 15 20
Tập thể dục buổi sáng 10 10 10
Tổng 25 35 45

Tổng thời gian hoạt động của em mỗi ngày đều < 60 phút.

Câu 4.

Em cần vận động cơ thể nhiều hơn để có cơ thể cân đối khỏe mạnh.

2. Bệnh suy dinh dưỡng thấp còi, bệnh thiếu máu thiếu sắt

Hoạt động thực hành 1: 

Hình 3 - Bệnh suy dinh dưỡng thấp còi

Hình 4, 5 - Bệnh thiếu máu thiếu sắt

Biểu hiện:

  • Bệnh suy dinh dưỡng thấp còi: Thấp, nhẹ cân hơn tiêu chuẩn;
  • Bệnh thiếu máu thiếu sắt: chóng mặt, da xanh, hay mệt, khó tập trung.

Hoạt động thực hành 2:

Một số nguyên nhân gây nên bệnh suy dinh dưỡng thấp còi ở trẻ em:

Chế độ ăn thiếu chất bột đường, chất đạm, chất béo, không đủ cung cấp cho hoạt động bình thường của cơ thể.
Cơ thể mắc một số bệnh như dạ dày, tiêu chảy, bệnh giun, viêm đường hô hấp,... lâu ngày không chữa khỏi.

 

Một số nguyên nhân gây nên bệnh thiếu máu thiếu sắt:

Chế độ ăn thiếu những thức ăn giàu chất sắt như thịt có màu đỏ, rau có màu xanh đậm, trứng,...
Ăn quá ít, không đủ theo tiêu chuẩn; chế độ ăn thiếu cân bằng, lành mạnh.
Cơ thể mắc một số bệnh mãn tính như viêm ruột, viêm dạ dày,... hoặc bị nhiễm giun móc.

Câu hỏi vận dụng:

Chế độ ăn thiếu chất bột đường, chất đạm, chất béo, không đủ cung cấp cho hoạt động bình thường của cơ thể.

Chế độ ăn thiếu những thức ăn giàu chất sắt như thịt có màu đỏ, rau có màu xanh đậm, trứng,...

Ăn quá ít, không đủ theo tiêu chuẩn; chế độ ăn thiếu cân bằng, lành mạnh.

3. Phòng tránh bệnh liên quan đến dinh dưỡng

Hoạt động thực hành 1: 

Hình Hoạt động Nên làm/ Không nên làm Nguyên nhân
6 Rửa tay trước khi ăn Nên làm Tránh mắc bệnh dạ dày, tiêu chảy, nhiễm giun, ...
7 Kiêng ăn Không nên làm Thiếu chất dinh dưỡng
8 Ăn đồ chiên, rán hằng ngày Không nên làm Thừa chất béo, có thể bị thừa cân, béo phì
9 Chơi thể thao: đá cầu Nên làm Vận động cơ thể thường xuyên để có cơ thể khỏe mạnh
10 Vận động: trượt patin Nên làm Vận động cơ thể thường xuyên để có cơ thể khỏe mạnh
11 Theo dõi chiều cao cân nặng hàng ngày Nên làm Theo dõi chiều cao và cân nặng để phát hiện các dấu hiệu bất thường

Hoạt động thực hành 2:

Thiếu máu thiếu sắt nên ăn các món thịt, trứng: gà luộc, thịt lợn xiên nướng, bò xào, trứng chiên để bổ sung máu cho cơ thể.

  • Bữa 1: Cơm, rau xào, thịt gà luộc, trứng chiên, nước chanh

  • Bữa 2: Cơm, bò hầm rau củ, cua sốt me và  nước quả tươi

Câu hỏi vận dụng:

Để phòng tránh bệnh liên quan đến dinh dưỡng cần:

  • Ăn đủ bữa và đủ các nhóm chất dinh dưỡng.
  • Vận động cơ thể ít nhất 60 phút mỗi ngày.
  • Theo dõi chiều cao và cân nặng cơ thể thường xuyên.
  • Gặp bác sĩ để kiểm tra sức khoẻ nếu cơ thể có dấu hiệu tăng cân hoặc giảm cân quá mức, mệt mỏi,...

Xem thêm các môn học

Giải khoa học 4 kết nối tri thức

CHỦ ĐỀ 5. CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE


Copyright @2024 - Designed by baivan.net