Giải SBT Tin học ứng dụng 11 cánh diều bài 3: Khái quát về hệ điều hành

Hướng dẫn giải bài 3: Khái quát về hệ điều hành sách bài tập Tin học ứng dụng 11 cánh diều. Đây là sách bài tập nằm trong bộ sách "Cánh diều" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.

Câu A19. Nêu tên công cụ thể hiện chức năng quản lý tập của mỗi hệ điều hành sau: 

1) Hệ điều hành Windows

2) Hệ điều hành macOS.

Hướng dẫn trả lời:

  • Hệ điều hành Windows quản lí tệp bằng công cụ File Explorer

  • Hệ điều hành macOS quản lí tệp bằng công cụ Finder

Câu A20. Làm thế nào để biết một thư mục chứa bao nhiêu tập và tổng dung lượng bộ nhớ mà các tệp đó chiếm trên thiết bị nhớ

Hướng dẫn trả lời:

Để biết một thư mục chứa bao nhiêu tệp và tổng dung lượng các tệp đó cần mở File Explorer (với Windows) hay Finder (với macOS), di chuyển đến thư mục đó rồi nháy chuột phải chọn Properties.

Câu A21. Với chức năng quản lí tệp, em hãy nêu cách thực hiện để tìm nhanh một tệp cụ thể trong máy cục bộ với mỗi hệ điều hành sau

1) Hệ điều hành Windows.

2) Hệ điều hành macOS.

Hướng dẫn trả lời:

1, Với hệ điều hành Windows: Nhấn tổ hợp phím Windows + S và nhập tên tệp cần tìm.

2, Với hệ điều hành macOS: Nhấn tổ hợp phím Command + Space hoặc nháy biểu tượng kính lúp nhỏ trong thanh menu rồi nhập tên tệp cần tìm.

Câu A22. Tính năng “Cắm là chạy” (PnP – Plug and Play) của hệ điều hành nghĩa là gì? Hãy nêu ví dụ minh hoạ.

Hướng dẫn trả lời:

Tính năng “Cắm là chạy” (PnP – Plug and Play) của hệ điều hành nghĩa là hệ điều hành tự nhận biết khi có thiết bị ngoại vi mới được kết nối với máy tính và lựa chọn các thiết lập cấu hình phù hợp. Người sử dụng không phải làm gì thêm. Ví dụ: thay thế bàn phím, chuột, màn hình, loa, tai nghe,... rất dễ dàng, chỉ cần tháo ra thiết bị cũ rồi lắp vào thiết bị mới

Câu A23. Nêu ví dụ minh hoạ cho nhận định: Hệ điều hành điều phối tất cả các thiếtbị, làm trung gian giữa phần mềm ứng dụng và phần cứng.

Hướng dẫn trả lời:

Một vài ví dụ minh hoạ hệ điều hành làm trung gian giữa phần mềm ứng dụng và phần cứng

- Cùng một phần mềm soạn thảo văn bản, người dùng có thể nhập văn bản bằng các cách khác nhau như: gõ bàn phím, nháy chuột trên bàn phím ảo, đọc chính tả,...

– Cùng phần mềm trình chiếu, có thể hiển thị trên màn hình, máy chiếu, tivi,...

– Cùng phần mềm nghe nhạc, có thể phát ra ở loa trong, loa ngoài, tai nghe....

Câu A24. Nêu ví dụ minh hoạ cho nhận định: Hệ điều hành cung cấp phương thức để người dùng điều khiển máy tính:

Hướng dẫn trả lời:

Một vài ví dụ minh hoạ hệ điều hành cung cấp phương thức để người dùng điều khiển máy tính:

  • Khi máy tính khởi chạy và đang nạp hệ điều hành, màn hình chỉ hiển thị biểu tượng hàm ý “hãy chờ”. Khi đó, người dùng chưa thể bắt đầu làm việc với máy tính.

  • Cùng một máy tính, có thể cài đặt các hệ điều hành khác nhau. Tùy thuộc vào hệ điều hành mà người dùng thực hiện thao tác khác nhau khi sử dụng

Câu A25. Máy tính bắt đầu có hệ điều hành từ thế hệ nào? Trước đó người dùng điều khiển máy tính bằng cách nào?

Hướng dẫn trả lời:

Máy tính bắt đầu có hệ điều hành từ thế hệ thứ hai. Trước đó, ở thế hệ thứ nhất, máy tính được điều khiển bằng cách nối dây trên các bảng cắm nối.

Câu A26. Chế độ đa nhiệm của hệ điều hành là gì và bắt đầu được sử dụng từ thế hệ máy tính nào?

Hướng dẫn trả lời:

Chế độ đa nhiệm của hệ điều hành là: Tại một thời điểm, hệ điều hành cho phép máy tính có thể làm vài việc cùng lúc. Ví dụ, bạn có thể vừa nghe nhạc vừa đọc sách, lướt web hay vừa in ra văn bản Word, vừa tính toán trong Excel. Chế độ đa nhiệm của hệ điều hành được sử dụng với máy tính từ thế hệ thứ ba.

A27. MS DOS là một hệ điều hành máy tính cá nhân rất thành công trước khi Windows ra đời. Hãy nêu một vài nét khái quát về MS DOS. 

Hướng dẫn trả lời:

  • Là hệ điều hành đơn chương trình

  • Giao tiếp giữa người dùng và máy tính bằng dòng lệnh

Câu A28. Hệ điều hành sử dụng giao diện người dùng đồ hoạ nghĩa là gì? Từ khi nào thì giao diện người dùng đồ hoạ trở nên phổ biến?

Hướng dẫn trả lời:

  • Hệ điều hành sử dụng giao diện người dùng đồ họa nghĩa là màn hình hiển thị các biểu tượng. Người dùng có thể ra lệnh cho máy tính bằng chuột.

  • Giao diện người dùng đồ họa trở nên phổ biến từ khoảng năm 1995

Câu A29. Hãy nêu vài nét nổi bật về hệ điều hành LINUX.

Hướng dẫn trả lời:

  • Có nguồn gốc từ một dự án sinh viên

  • Là hệ điều hành nguồn mở, được cộng đồng tham gia hỗ trợ và phát triển ngày càng đa dạng

  • Được sử dụng cho các siêu máy tính

Câu A30. Hãy nêu vài nét nổi bật về hệ điều hành Android.

Hướng dẫn trả lời:

  • Là hệ điều hành nguồn mở, dựa trên Linux

  • Dành cho các thiết bị di động

Câu A31. Trong các câu sau, những câu nào đúng? 

1) Phần mềm hệ thống điều phối các chức năng của phần cứng và phần mềm. 

2) Hệ điều hành điều khiển việc hiển thị trang web.

3) Hệ điều hành kiểm soát các hoạt động nháy chuột, gõ bàn phím.

4) Hệ điều hành có chức năng trình diễn video clip. 

Hướng dẫn trả lời:

Đáp án đúng:

1, Phần mềm hệ thống điều phối các chức năng của phần cứng và phần mềm.

3, Hệ điều hành kiểm soát các hoạt động nháy chuột, gõ bàn phím.

Câu A32. Trong các câu sau, những câu nào SAI

1) Khi kết nối một thiết bị ngoại vi với máy tính, hệ điều hành sẽ tìm kiếm và cài đặt trình điều khiển để thiết bị đó có thể sẵn sàng hoạt động.

2) Hệ điều hành cho phép thực hiện tìm kiếm thông tin trên Internet. 

3) Hệ điều hành đảm bảo việc giao tiếp giữa người dùng và máy tính.

4) Hệ điều hành được lưu trữ trong bộ nhớ ROM.

Hướng dẫn trả lời:

Đáp án đúng:

2, Hệ điều hành cho phép thực hiện tìm kiếm thông tin trên Internet.

4, Hệ điều hành được lưu trữ trong bộ nhớ ROM.

Câu A33. Trong các câu sau, những câu nào đúng?

Hệ điều hành có chức năng:

1) Giao tiếp với ổ đĩa cứng.

2) Chơi trò chơi điện tử.

3) Quản lý bộ nhớ trong (RAM).

4) Dịch chương trình từ ngôn ngữ lập trình bậc cao sang ngôn ngữ máy.

Hướng dẫn trả lời:

Đáp án đúng:

1, Giao tiếp với ổ đĩa cứng.

3, Quản lý bộ nhớ trong (RAM).

Câu A34. Hệ điều hành có khả năng cho phép khôi phục lại dữ liệu bị mất, bị hỏng và chỉnh sửa khi thiết bị phần cứng bị lỗi hay không? Nêu cách thức thực hiện những chức năng này của hệ điều hành (nếu có).

Hướng dẫn trả lời:

Hệ điều hành cho phép thiết lập một chiến lược sao lưu dự phòng định kỳ, thường xuyên dữ liệu và trạng thái của hệ thống. Đồng thời, từ bản sao lưu, hệ điều hành có thể thực hiện khôi phục lại hệ thống máy tính ở trạng thái như tại thời điểm sao lưu.

Câu A35. Có ý kiến cho rằng: Ngày nay một số công cụ quản lý, kiểm soát tài nguyên máy tính và một số trình điều khiển thiết bị đã được tích hợp vào hệ điều hành. Do đó, không cần thiết phải có các phần mềm tiện ích cũng như các trình điều khiển độc lập, riêng biệt bên ngoài hệ điều hành. Em hãy nêu quan điểm của mình về ý kiến này.

Hướng dẫn trả lời:

Tích hợp công cụ quản lý, kiểm soát tài nguyên và một số trình điều khiển vào hệ điều hành mang lại sự tiện lợi và tính tương thích tốt hơn. Người dùng không cần cài đặt thêm phần mềm tiện ích hoặc trình điều khiển riêng lẻ, điều này giúp giảm xung đột và tiết kiệm tài nguyên. 

Tuy nhiên, việc tích hợp này có thể hạn chế tính tùy chỉnh và điều chỉnh cài đặt theo nhu cầu cá nhân. Nếu hệ điều hành không cập nhật thường xuyên để hỗ trợ thiết bị mới, người dùng có thể gặp khó khăn khi sử dụng các thiết bị mới. Trong khi đó, các phần mềm tiện ích độc lập thường được nhà phát triển cập nhật thường xuyên để sửa lỗi và bổ sung tính năng mới. Điều này giúp người dùng có thể sử dụng phần mềm một cách ổn định và an toàn.

Câu A36. Trong các câu sau, câu nào KHÔNG nói về một loại hệ điều hành?

1) Đơn nhiệm, một người dùng

2) Đơn nhiệm, nhiều người dùng

3) Đa nhiệm, một người dùng

4) Đa nhiệm, nhiều người dùng

Hướng dẫn trả lời:

Đáp án đúng: 2) Đơn nhiệm, nhiều người dùng

Câu A37. Với bảng cho dưới đây, em hãy ghép mỗi câu ở cột bên trái với một câu tương ứng ở cột bên phải sao cho phù hợp nghĩa.

Hệ điều hành

Mô tả

  1. Đơn nhiệm, một người dùng

a) Mỗi phiên làm việc chỉ cho phép một người dùng đăng nhập hệ thống nhưng tại mỗi thời điểm có thể có nhiều chương trình đồng thời cùng thực hiện.

  1. Đa nhiệm, một người dùng

b) Mỗi phiên làm việc cho phép nhiều người dùng đăng nhập hệ thống và mỗi người dùng tại mỗi thời điểm có thể yêu cầu hệ thống thực hiện nhiều chương trình.

  1. Đa nhiệm, đa người dùng

c) Chỉ cho phép mỗi phiên làm việc một người đăng nhập vào hệ thống và các chương trình phải được thực hiện lần lượt.

Hướng dẫn trả lời:

1 – c

2 – a

3 – b 

A38. Một người dùng vừa nghe nhạc bằng loa trên máy tính vừa viết chương trình bằng Python để giải một bài toán. Em đoán hệ điều hành đang được sử dụng thuộc loại nào (nêu ở bài A37)?

Hướng dẫn trả lời:

Hệ điều hành đa nhiệm, chưa xác định được là cho phép một hay nhiều người dùng cùng đăng nhập trong một phiên làm việc.

Câu A39. Trong các câu sau, những câu nào đúng?

1) Chuột là công cụ duy nhất giúp người dùng giao tiếp với hệ thống

2) Windows là hệ điều hành đa nhiệm có giao diện đồ hoạ.

3) MS DOS giúp giao tiếp giữa người dùng và máy tính thông qua các câu lệnh. 

4) Hệ điều hành không cung cấp khả năng làm việc trong môi trường mạng.

Hướng dẫn trả lời:

2, Windows là hệ điều hành đa nhiệm có giao diện đồ hoạ.

3, MS DOS giúp giao tiếp giữa người dùng và máy tính thông qua các câu lệnh.

Câu A40. Em hãy cho biết vì sao điện thoại thông minh, máy tính bảng cần có hệ điều hành riêng khác với hệ điều hành dành cho máy tính.

Hướng dẫn trả lời:

  • Có kích thước nhỏ hơn máy tính

  • Có định hướng phục vụ liên lạc, trao đổi thông tin giữa các thuê bao

  • Chú trọng chức năng quản lý thông tin cá nhân, xử lý âm thanh, đồ họa đảm bảo chất lượng với vai trò là công cụ giải trí thư giãn.

Tìm kiếm google: Giải sách bài tập Tin học ứng dụng 11 , giải sbt Tin học ứng dụng 11 cánh diều bài 3: Khái quát về hệ điều hành

Xem thêm các môn học

Giải SBT tin học ứng dụng 11 cánh diều

CHỦ ĐỀ F. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH

CHỦ ĐỀ E. ỨNG DỤNG TIN HỌC

CHỦ ĐỀ F. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH


Copyright @2024 - Designed by baivan.net