Câu F9. Trong các câu sau, những câu nào đúng?
1) CSDL quan hệ là một tập hợp các bảng.
2) CSDL còn được gọi là CSDL quan hệ.
3) Mỗi hàng trong một bảng của CSDL quan hệ còn được gọi là một bản ghi.
4) Mỗi cột trong một bảng của CSDL quan hệ còn được gọi là một trường.
Hướng dẫn trả lời:
Đáp án đúng:
1) CSDL quan hệ là một tập hợp các bảng.
3) Mỗi hàng trong một bảng của CSDL quan hệ còn được gọi là một bản ghi.
4) Mỗi cột trong một bảng của CSDL quan hệ còn được gọi là một trường.
Câu F10. Những thao tác nào dưới đây là cập nhật dữ liệu cho bảng trong CSDL quan hệ?
1) Thêm một bản ghi
2) Xoá một bản ghi
3) Xoá bảng, tạo bảng khác.
4) Thay đổi một số bản ghi.
5) Thêm một cột mới cho một bảng.
Hướng dẫn trả lời:
Đáp án đúng:
1) Thêm một bản ghi
2) Xoá một bản ghi
4) Thay đổi một số bản ghi.
Câu F11. Thao tác nào dưới đây là truy vấn trong CSDL quan hệ?
1) Tạo một bảng.
2) Nhập dữ liệu cho các bảng trong CSDL quan hệ.
3) Chỉnh sửa dữ liệu trong CSDL quan hệ.
4) Tìm dữ liệu trong CSDL thoả mãn một điều kiện nào đó.
Hướng dẫn trả lời:
Đáp án đúng:
4) Tìm dữ liệu trong CSDL thoả mãn một điều kiện nào đó.
Câu F12. Trong các phát biểu dưới đây, những phát biểu nào đúng với CSDL quan hệ
1) Dữ liệu trong CSDL phải thoả mãn một số ràng buộc để đảm bảo tính xác định và đúng đắn của dữ liệu.
2) Dữ liệu trong một ô của bảng chỉ chứa một giá trị.
3) Có thể có những bản ghi giống nhau trong một bảng.
4) Hai bảng khác nhau có thể chứa cột có tên trùng nhau.
Hướng dẫn trả lời:
Đáp án đúng:
1) Dữ liệu trong CSDL phải thoả mãn một số ràng buộc để đảm bảo tính xác định và đúng đắn của dữ liệu.
2) Dữ liệu trong một ô của bảng chỉ chứa một giá trị.
4) Hai bảng khác nhau có thể chứa cột có tên trùng nhau.
Câu F13. Trong CSDL quan hệ phục vụ một cuộc thi tốt nghiệp, bảng THÍ SINH có cấu trúc như dưới đây:
THÍ SINH | |||||
Số thứ tự | Mã định danh | Số báo danh | Họ và tên | Ngày sinh | Địa chỉ |
Hãy trả lời các câu hỏi sau:
1) Có thể lấy trường Số báo danh làm khoá của bảng được không? Hãy giải thích vì sao.
2) Có thể lấy trường Mã định danh làm khoá của bảng được không? Hãy giải thích vì sao. 3) Có thể lấy trường Họ và tên làm khoá của bảng được không? Hãy giải thích vì sao.
4) Có thể lấy tập hợp gồm hai trường Số báo danh và Địa chỉ làm khoá được không? Hãy giải thích vì sao.
Hướng dẫn trả lời:
Có thể lấy trường Số báo danh làm khóa của bảng vì:
Mỗi số báo danh xác định duy nhất 1 thí sinh.
Chỉ có một trường, không thể bỏ bớt trường này để tạo tập hợp chứa trường có tính chất xác định duy nhất một bản ghi trong bảng.
Có thể lấy trường Mã định danh làm khóa của bảng vì:
Mỗi mã định danh xác định duy nhất 1 thí sinh.
Chỉ có một trường, không thể bỏ bớt trường này để tạo tập hợp chứa trường có tính chất xác định duy nhất một bản ghi trong bảng.
Không thể lấy trường Họ và tên để làm khóa của bảng vì có thể có những học sinh trùng nhau hoàn toàn ở họ và tên
Không thể lấy tập hợp gồm hai trường Số báo danh và Địa chỉ làm khóa vì chỉ cần trường Số báo danh đã đủ là một khóa rồi
Câu F14. Trong các phát biểu dưới đây, những phát biểu nào SAI về khoá của một bảng
1) Mỗi giá trị khoá xác định duy nhất một bản ghi trong bảng.
2) Mỗi bảng luôn có nhiều hơn một khoá.
3) Khoá là tập hợp các trường sao cho mỗi bộ giá trị của các trường này xác định duy nhất một bản ghi trong bảng.
4) Hai bản ghi khác nhau trong bảng sẽ có hai giá trị khoá khác nhau và ngược lại, hai giá trị khoá khác nhau xác định hai bản ghi khác nhau trong bảng
Hướng dẫn trả lời:
Đáp án đúng:
2) Mỗi bảng luôn có nhiều hơn một khoá. (Vì có thể có bảng chỉ có một khóa)
3) Khoá là tập hợp các trường sao cho mỗi bộ giá trị của các trường này xác định duy nhất một bản ghi trong bảng.
Câu F15. Trong CSDL quan hệ phục vụ một cuộc thi tốt nghiệp, bảng THÍ SINH có cấu trúc như ở bài F13, hãy thực hiện các yêu cầu sau:
1) Hãy điền một số dữ liệu giả định sao cho không vi phạm ràng buộc khoá.
2) Cho ví dụ về một vài bản ghi nếu thêm vào sẽ vi phạm ràng buộc khoá.
3) Cho ví dụ về việc chỉnh sửa một bản ghi mà nếu thực hiện thì sẽ vi phạm ràng buộc khoá.
Hướng dẫn trả lời:
Khóa của bảng: Số báo danh
THÍ SINH | |||||
Số thứ tự | Mã định danh | Số báo danh | Họ và tên | Ngày sinh | Địa chỉ |
1 | 210100 | 0001 | Nguyễn Văn A | 15/09/2003 | Long Biên, HN |
2 | 210101 | 0002 | Nguyễn Văn B | 26/03/2003 | Hoàng Mai, HN |
3 | 210102 | 0003 | Nguyễn Thị C | 17/11/2003 | Đống Đa, HN |
4 | 210103 | 0004 | Nguyễn Hữu D | 20/11/2003 | Hà Đông, HN |
5 | 210104 | 0005 | Nguyễn Văn E | 02/02/2003 | Cầu Giấy, HN |
... | ... | ... | ... | ... | ... |
Với khóa là Số báo danh, bản ghi có Số thứ tự 5 trùng với bản ghi có Số thứ tự là 6.
THÍ SINH | |||||
Số thứ tự | Mã định danh | Số báo danh | Họ và tên | Ngày sinh | Địa chỉ |
1 | 210100 | 0001 | Nguyễn Văn A | 15/09/2003 | Long Biên, HN |
2 | 210101 | 0002 | Nguyễn Văn B | 26/03/2003 | Hoàng Mai, HN |
3 | 210102 | 0003 | Nguyễn Thị C | 17/11/2003 | Đống Đa, HN |
4 | 210103 | 0004 | Nguyễn Hữu D | 20/11/2003 | Hà Đông, HN |
5 | 210104 | 0005 | Nguyễn Văn E | 02/02/2003 | Cầu Giấy, HN |
6 | 210105 | 0005 | Nguyễn Đắc V | 01/03/2003 | Tây Hồ, HN |
... | ... | ... | ... | ... | ... |
Sửa bản ghi có Số thứ tự 05 dưới đây, để Số báo danh đang là “0005” trở thành “0002”, sẽ trùng với bản ghi Số thứ tự 02 với Số báo danh là “0002”.
THÍ SINH | |||||
Số thứ tự | Mã định danh | Số báo danh | Họ và tên | Ngày sinh | Địa chỉ |
1 | 210100 | 0001 | Nguyễn Văn A | 15/09/2003 | Long Biên, HN |
2 | 210101 | 0002 | Nguyễn Văn B | 26/03/2003 | Hoàng Mai, HN |
3 | 210102 | 0003 | Nguyễn Thị C | 17/11/2003 | Đống Đa, HN |
4 | 210103 | 0004 | Nguyễn Hữu D | 20/11/2003 | Hà Đông, HN |
5 | 210104 | 0002 | Nguyễn Văn E | 02/02/2003 | Cầu Giấy, HN |
... | ... | ... | ... | ... | ... |
Câu F16. Trong các câu sau, những câu nào đúng?
1) Hệ quản trị CSDL sẽ luôn tự động chọn một khóa làm khóa chính.
2) Hệ quản trị CSDL yêu cầu người dùng chỉ định khoá chính.
3) Hệ quản trị CSDL không phát hiện được các cập nhật vi phạm ràng buộc khoá.
4) Hệ quản trị CSDL cần người dùng chỉ định khoá chính để nó có thể ngăn chặn các cập nhật vi phạm ràng buộc khoá
Hướng dẫn trả lời:
Đáp án đúng:
2) Hệ quản trị CSDL yêu cầu người dùng chỉ định khoá chính.
4) Hệ quản trị CSDL cần người dùng chỉ định khoá chính để nó có thể ngăn chặn các cập nhật vi phạm ràng buộc khoá