Câu F25. Trong các câu sau, những câu nào đúng?
1) Biểu mẫu là loại giao diện chỉ cho người dùng xem dữ liệu.
2) Có loại biểu mẫu dùng để cập nhật dữ liệu.
3) Có thể dùng biểu mẫu để xem dữ liệu đã được sắp xếp hoặc lọc.
4) Có thể dùng biểu mẫu để chỉnh sửa cấu trúc của một bảng trong CSDL.
Hướng dẫn trả lời:
Đáp án đúng:
2) Có loại biểu mẫu dùng để cập nhật dữ liệu.
3) Có thể dùng biểu mẫu để xem dữ liệu đã được sắp xếp hoặc lọc.
Câu F26. Với biểu mẫu cho xem dữ liệu, ta có thể làm được gì trong những điều sau?
1) Sắp xếp các bản ghi theo tiêu chí các giá trị của một trường nào đó tăng dần hay giảm dần.
2) Đặt lọc để chỉ xem một số bản ghi thoả mãn điều kiện nào đó.
3) Đặt lại khoá chính cho bảng.
4) Xem được dữ liệu tổng hợp từ nhiều bảng.
Hướng dẫn trả lời:
Đáp án đúng:
1) Sắp xếp các bản ghi theo tiêu chí các giá trị của một trường nào đó tăng dần hay giảm dần.
2) Đặt lọc để chỉ xem một số bản ghi thoả mãn điều kiện nào đó.
4) Xem được dữ liệu tổng hợp từ nhiều bảng.
Câu F27. Việc cập nhật dữ liệu bằng biểu mẫu có những ưu điểm gì so với việc cập nhật dữ liệu trực tiếp trên bảng?
Hướng dẫn trả lời:
- Biểu mẫu là một giao diện được thiết kế đẹp, thuận tiện cho sử dụng (cập nhật dữ liệu).
- Hạn chế được sai nhầm, ví dụ: chỉ được chọn giá trị trong một danh sách thả xuống để hạn chế vi phạm ràng buộc khóa ngoài, chỉ được sửa dữ liệu ở một số trường được cho phép,...
Câu F28. Em hãy giải thích vì sao: Việc sử dụng biểu mẫu góp phần đảm bảo được an toàn dữ liệu và bí mật dữ liệu.
Hướng dẫn trả lời:
- Dùng biểu mẫu để cập nhật dữ liệu sẽ làm giảm những sai nhầm.
- Dùng biểu mẫu để xem dữ liệu, mỗi biểu mẫu được thiết kế cho một nhóm người xem dữ liệu. Tuỳ theo quyền hạn của mỗi nhóm, chỉ một phần dữ liệu được hiển thị cho người xem.
Câu F29. Giả sử một cơ sở kinh doanh dùng CSDL gồm ba bảng có cấu trúc như sau:
KHÁCH HÀNG | ||
Tên trường | Mô tả | Khóa chính |
Mã khách hàng | Mỗi Mã khách hàng xác định duy nhất một khách hàng | Khóa chính |
Họ và tên | Họ và tên của khách hàng | |
Địa chỉ | Địa chỉ của khách hàng |
MẶT HÀNG | ||
Tên trường | Mô tả | Khóa chính |
Mã mặt hàng | Mỗi Mã mặt hàng xác định duy nhất một mặt hàng | Khóa chính |
Tên mặt hàng | Tên của mặt hàng | |
Đơn giá | Đơn giá của mặt hàng (VND) |
HÓA ĐƠN | ||
Tên trường | Mô tả | Khóa chính |
Số hiệu đơn | Mỗi Số hiệu đơn xác định duy nhất một hóa đơn đặt mua hàng | Khóa chính |
Mã khách hàng | Mã khách hàng | |
Mã mặt hàng | Mã mặt hàng | |
Số lượng | Số lượng hàng đặt mua | |
Ngày giao hàng | Ngày giao hàng |
1) Hãy thiết kế (bằng giấy và bút) một biểu mẫu cho xem thông tin các mặt hàng và cho biết những thuận lợi mà thiết kế này đem lại cho người dùng.
2) Hãy thiết kế (bằng giấy và bút) một biểu mẫu cho nhập các bản ghi vào bảng HOÁ ĐƠN và cho biết ưu điểm của biểu mẫu này.
Hướng dẫn trả lời:
Câu F30. Với CSDL gồm ba bảng có cấu trúc như ở bài F29 (dùng cho một cơ sở kinh doanh), em hãy dự đoán có bao nhiêu nhóm người dùng khác nhau và đề xuất biểu mẫu xem/cập nhật dữ liệu cho mỗi nhóm người dùng đó.
Hướng dẫn trả lời:
1) Nhóm người quản lý (giám đốc, người phụ trách kinh doanh,...): có quyền được xem toàn bộ dữ liệu, có quyền cập nhật cho toàn bộ các trường của các bảng với những biểu mẫu được thiết kế cho nhóm.
2) Nhóm người nhập dữ liệu khách hàng: có biểu mẫu để xem và cập nhật cho toàn bộ dữ liệu trong bảng KHÁCH HÀNG.
3) Nhóm người lên hoá đơn bán hàng: có biểu mẫu để cập nhật cho toàn bộ bảng HOÁ ĐƠN
4) Nhóm người mua hàng; có biểu mẫu để xem toàn bộ thông tin mặt hàng