Giải SBT Tin học ứng dụng 11 cánh diều bài 2 Tạo bảng trong cơ sở dữ liệu

Hướng dẫn giải bài 2 Tạo bảng trong cơ sở dữ liệu sách bài tập Tin học ứng dụng 11 cánh diều. Đây là sách bài tập nằm trong bộ sách "Cánh diều" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.

Câu Fict9. Để thiết lập kiểu dữ liệu cho một cột trong bảng, cần chọn trong danh sách thả xuống (Hình 1). Hãy mô tả các thuộc tính và nói rõ nó phù hợp với dữ liệu thực tế nào cho các lựa chọn kiểu sau đây: Short Text, Long Text, Number, Date/Time, Currency, AutoNumber, Yes/No.

Để thiết lập kiểu dữ liệu cho một cột trong bảng, cần chọn trong danh sách thả xuống (Hình 1).

Hướng dẫn trả lời:

Tên kiểu

Mô tả

Kích thước

Giải thích thêm

Short Text

Xâu kí tự ngắn

Không quá 255 kí tự

Một mục dữ liệu chữ

Long Text

Văn bản dài hơn

63 999 kí tự

Văn bản mô tả, giải thích thêm,...

Number

Số để tính toán

1, 2, 4, 8 byte

Trong các công thức, các hàm tính toán

Date/Time

Thời gian

8 byte

Cho các năm

Currency

Số tiền

8 byte

Có thể có từ 1 đến 4 chữ số phần thập phân

AutoNumber

Số được Access sinh tự động

4 byte

Tăng dần hoặc ngẫu nhiên khi thêm một bản ghi mới vào bảng

Yes/No

Chỉ nhận 1 trong 2 giá trị

1 byte

Yes/No, True/False, On/Off

Câu Fict10. Tạo bảng Học sinh trong cơ sở dữ liệu (CSDL) Thư viện; chọn Mã học sinh làm khóa chính và nhập dữ liệu cho một số bản ghi, ví dụ như trong Hình 2.

học sinh

Họ và đệm

Tên

Ngày sinh

Giới tính

CCCD

Lớp

Đoàn viên

Địa chỉ

00218

Phan Thùy

Anh

29/10/2007

Yes

000013109413

 

Yes

39 Hùng Vương

00219

Lê Minh

Đức

05/09/2007

No

000013109735

 

Yes

15 Văn Cao

00220

Hoàng

Giang

21/12/2007

No

000013124595

 

No

27 Lò Sũ

00221

Đặng

Phương

21/01/2007

No

000013126236

 

No

148 Hàng Gà

00222

Nguyễn Minh

Trí

03/12/2007

No

000013146782

 

No

37 Chu Văn An

00223

Trần Minh

14/11/2007

No

000013169292

 

No

18 Quán Thánh

Hướng dẫn trả lời:

Thao tác:

Bước 1: Nháy chuột chọn Create\Table Design.

Bước 2: Trong khung nhìn thiết kế bảng, gõ nhập tên các cột theo trình tự. 

Bước 3: Thiết lập kiểu dữ liệu cho từng cột.

Bước 4: Chọn Mã học sinh làm khóa chính. 

Bước 5: Ghi lưu bảng với tên Học sinh.

Bước 6: Các cột có kiểu dữ liệu Short Text, trừ cột Ngày sinh có kiểu Date/Time; cột Giới tính và cột Đoàn viên có kiểu Yes/No.

Câu Fict11. Có những cách nào để thay đổi thứ tự hiển thị từ trái sang phải của các cột trong bảng CSDL? Hãy mô tả cách thao tác trong từng trường hợp.

Hướng dẫn trả lời:

Có hai cách:

1) Trong khung nhìn bảng dữ liệu: trỏ chuột vào ô tên cột, nhấn giữ chuột trái thì đường biên trái cột sẽ được làm nổi bật, kéo thả sang vị trí mới. 

2) Trong khung nhìn thiết kế: trỏ chuột vào ô vuông kề bên trái tên cột, nhấn giữ chuột trái thì biểu tượng chuột chuyển thành hình gợi ý có thể di chuyển cột, kéo thả sang vị trí mới.

Câu Fict12. Khi nhập dữ liệu, các bản ghi (các hàng) mới được nối thêm vào cuối bảng Có thể thay đổi thứ tự các bản ghi trong bảng CSDL bằng cách tương tự như với các cột hay không?

Hướng dẫn trả lời:

Khi nhập dữ liệu, các bản ghi (các hàng) mới được nối thêm vào cuối bảng KHÔNG thể thay đổi thứ tự các bản ghi trong bảng CSDL bằng cách tương tự như với các cột.

Câu Fict13*. Giống như trong Excel, khi mở bảng Access trong khung nhìn bảng dữ liệu, có thể sắp xếp thứ tự theo một cột nào đó.

1) Việc này có thay đổi thiết kế bảng hay không?

2) Kết quả sắp xếp còn lưu lại hay mất đi khi lần sau mở bảng?

Hướng dẫn trả lời:

1) Việc này không thay đổi thiết kế bảng

2) Kết quả sắp xếp còn lưu lại khi lần sau mở bảng.

Câu Fict14. Di chuyển cột CCCD trong bảng Học sinh để thành cột kề phải (ngay sau) cột Mã học sinh.

Hướng dẫn trả lời:

Câu Fict14. Di chuyển cột CCCD trong bảng Học sinh để thành cột kề phải (ngay sau) cột Mã học sinh.

Câu Fict15. Cột Lớp trong bảng Học sinh là tên các lớp nên chỉ có thể điền một số giá trị nhất định. Hãy thiết lập kiểu dữ liệu từ tra cứu cho cột này và gõ nhập danh sách giá trị hợp lệ.

Gợi ý: Mở bảng trong khung nhìn thiết kế và dùng nút lệnh Modify Lookups.

Hướng dẫn trả lời:

Thao tác:

Bước 1: Mở bảng trong khung nhìn thiết kế, nháy chuột chọn cột.

Bước 2: Chọn nút lệnh Modify Lookups.

Bước 3: Chọn "I will type the values that I want", chọn Next.

Bước 4: Gõ nhập các giá trị hợp lệ, chọn Next.

Bước 5: Đổi tên “Field1” thành “Lớp”, chọn Finish.

Bước 6: Xoá cột Lớp.

Bước 6: Xoá cột Lớp.

Câu Fict16. Để quản lý hoạt động dạy và học, CSDL của trường cần có bảng Môn học với các cột: Mã môn học, Tên môn học, Số tiết, GV phụ trách,... trong đó Mã môn học là khoá chính. Hãy tạo bảng Môn học và nhập một số bản ghi với dữ liệu phù hợp.

Hướng dẫn trả lời:

Thao tác:

Bước 1: Nháy chuột chọn Create\Table Design.

Bước 2: Trong khung nhìn thiết kế bảng, gõ nhập tên các cột theo trình tự.

Bước 3: Thiết lập kiểu dữ liệu cho từng cột.

Bước 4: Chọn Mã môn học làm khóa chính.

Bước 5: Ghi lưu bảng với tên Môn học.

Bước 6: Nhập một số bản ghi với dữ liệu phù hợp.

 

Bước 6: Nhập một số bản ghi với dữ liệu phù hợp.

Tìm kiếm google: Giải sách bài tập Tin học ứng dụng 11 , giải sbt Tin học ứng dụng 11 cánh diều bài 2 Tạo bảng trong cơ sở dữ liệu

Xem thêm các môn học

Giải SBT tin học ứng dụng 11 cánh diều

CHỦ ĐỀ F. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH

CHỦ ĐỀ E. ỨNG DỤNG TIN HỌC

CHỦ ĐỀ F. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH


Copyright @2024 - Designed by baivan.net