Câu hỏi: Giun đất là động vật lưỡng tính (có cả cơ quan sinh tinh và cơ quan sinh trứng trên cùng một cơ thể), nhưng giun đất bố mẹ vẫn thực hiện quá trình giao phối chéo để tạo ra giun con. Hãy giải thích hiện tượng trên.
Hướng dẫn trả lời:
Giun đất bố mẹ vẫn thực hiện quá trình giao phối chéo vì trứng và tinh trùng không chín cùng một lúc.
Câu 1: Sinh sản vô tính ở động vật là gì? Gồm các hình thức chủ yếu nào?
Hướng dẫn trả lời:
Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản mà một cá thể sinh ra một hoặc nhiều cá thể mới giống hệt mình, không có sự kết hợp giữa tinh trùng và tế bào trứng.
Các hình thức chủ yếu: phân đôi, nảy chồi, phân mảnh và trinh sinh.
Câu 2: Hãy phân biệt các hình thức sinh sản vô tính ở động vật
Hướng dẫn trả lời:
Hình thức | Đặc điểm | Đại diện |
Phân đôi | Cơ thể mẹ phân đôi thành hai cơ thể con có kích thước gần bằng nhau. | Động vật nguyên sinh, giun dẹp |
Nảy chồi | Chồi mọc ra từ cơ thể mẹ phát triển thành cơ thể con. Cơ thể con tách khỏi cơ thể mẹ hoặc vẫn dính liền với cơ thể mẹ tạo thành quần thể. | Ruột khoang, bọt biển |
Phân mảnh | Cơ thể mẹ tách thành nhiều phần nhỏ, tế bào ở mỗi phần tiếp tục nguyên phân nhiều lần tạo cơ thể mới | Bọt biển |
Trinh sản | Trứng phát triển thành cơ thể con mà không qua thụ tinh | Chân khớp |
Luyện tập: Quan sát Hình 26.5, hãy mô tả quá trình sinh sản ở ong.
Hướng dẫn trả lời:
Quá trình sinh sản ở ong: Ong đực tạo tinh trùng (n), ong chúa đẻ trứng (n). Trứng không thụ tinh phát triển thành ong đực (n), trứng thụ tinh tạo thành hợp tử phát triển thành ong thợ hoặc ong chúa (2n).
Câu 3: Hãy trình bày quá trình sinh sản hữu tính ở động vật (lấy ví dụ ở người): Hình thành tinh trùng, trứng; thụ tinh; phát triển của phôi thai; sự đẻ.
Hướng dẫn trả lời:
Quá trình sinh sản hữu tính ở động vật (ở người):
Hình thành tinh trùng và trứng:
Quá trình sinh tinh: Tinh nguyên bào nguyên phân → tinh bào bậc 1 → giảm phân I → tinh bào bậc 2 → giảm phân II → tinh tử → biệt hóa → tinh trùng.
Quá trình sinh trứng: Noãn nguyên bào nguyên phân nhiều lần, các tế bào này bắt đầu giảm phân, dừng ở kì đầu giảm phân I, nằm trong noãn bào bậc 1 → giảm phân I → noãn bào bậc 2 → giảm phân II, dừng ở kì giữa. Khi tinh trùng đi vào, noãn bào tiếp tục giảm phân II.
Thụ tinh: Thụ tinh diễn ra ở khoảng 1/3 vòi trứng, nhân của tinh trùng kết hơp nhân của trứng → hợp tử.
Sự phát triển phôi thai: Phôi thai phát triển nhờ nguồn dinh dưỡng từ quá trình trao đổi chất với máu của cơ thể mẹ qua nhau thai.
Sinh con: Sau khoảng 9 tháng 10 ngày phát triển, con sẽ được sinh ra. Trong quá trình đẻ, tử cung tăng co bóp về cường độ và tần số, gây ra những cơn đau, làm cho cổ tử cung mở rộng đẩy thai ra ngoài.
Câu 4: Hãy phân biệt các hình thức sinh sản hữu tính ở động vật.
Hướng dẫn trả lời:
Hình thức | Đặc điểm | Đại diện |
Thụ tinh ngoài |
| Cá, ếch nhái,... |
Thụ tinh trong |
| Bò sát, chim và thú |
Đẻ trứng | Thụ tinh ngoài hoặc thụ tinh trong → phôi → con non. | Cá, ếch, nhái, chim, thằn lằn, rắn... |
Đẻ con | Thụ tinh trong tạo hợp tử → thành phôi → con non → đẻ ra ngoài. |
|
Luyện tập: So sánh quá trình sinh tinh trùng và sinh trứng ở người
Hướng dẫn trả lời:
Giống nhau:
Đều diễn ra ở các tế bào sinh dục sơ khai.
3 giai đoạn: vùng sinh sản, vùng sinh trưởng, vùng chín.
Khác nhau:
Quá trình sinh tinh | Quá trình sinh trứng |
Diễn ra trong ống sinh tinh | Diễn ra trong hai buồng trứng. |
Tinh hoàn nam sản xuất tinh trùng liên tục từ khi dậy thì. | Từ khi dậy thì, cứ khoảng 28 ngày thì có một nang trứng chín và trứng rụng. |
Tinh bào bậc 1 → giảm phân I → 2 tinh bào bậc 2. | Noãn bào bậc 1 → giảm phân I → thể cực thứ nhất và noãn bào bậc 2. |
Một tinh bào bậc 2 → giảm phân II → 2 tinh tử. | Noãn bào bậc 2 → giảm phân II → 1 thể cực thứ 2 và 1 tế bào trứng. |
Phân chia giảm nhiễm tế bào chất đồng đều. | Phân chia giảm nhiễm tế bào chất không đều. |
1 tinh bào bậc 1 → giảm phân → 4 tinh trùng đều có khả năng thụ tinh. | 1 noãn bào bậc 1 → giảm phân → 1 tế bào trứng có khả năng thụ tinh. |
Câu 5: Quan sát Hình 26.8 và 26.9, phân tích quá trình điều hòa sinh tinh và điều hòa sinh trứng ở người.
Hướng dẫn trả lời:
Quá trình điều hòa sinh tinh: Kích thích → vùng dưới đồi → GnRH → kích thích tuyến yên → FSH và ICSH → kích thích quá trình sinh tinh và tổng hợp testosterone → nồng độ testosterone trong máu tăng cao → ức chế ngược vùng dưới đồi và tuyến yên → ức chế quá trình sinh tinh.
Quá trình điều hòa sinh trứng: Kích thích → vùng dưới đồi → GnRH → kích thích tuyến yên → FSH và LH, FSH kích thích nang trứng phát triển → estrogen và progesterone → niêm mạc tử cung dày lên, đồng thời khi hai hormone này ở nồng độ cao → ức chế ngược vùng dưới đồi và tuyến yên → trứng không chín và rụng.
Luyện tập: a, Phân tích mối quan hệ giữa chu kì rụng trứng và chu kì kinh nguyệt
b, Vì sao khi phụ nữ mang thai, quá trình rụng trứng không xảy ra?
Hướng dẫn trả lời:
a, Mối quan hệ giữa chu kì rụng trứng và chu kì kinh nguyệt: nang trứng chín và rụng trong khoảng 28 - 32 ngày. Nếu trứng không được thụ tinh → sau 14 ngày → thể vàng sẽ tiêu giảm → giảm nồng độ progesterone → lớp niêm mạc bong ra → hiện tượng kinh nguyệt → Hiện tượng kinh nguyệt xảy ra theo chu kì khoảng 28 - 32 ngày; chu kì rụng trứng diễn ra trong giai đoạn giữa hai kì kinh nguyệt.
b, Vì trong suốt quá trình mang thai, lớp niêm mạc tử cung được duy trì nhờ hai hormone progesterone tiết ra từ thể vàng và nhau thai → ức chế hoạt động sản xuất hormone của tuyến yên → không có trứng chín và rụng.
Câu 6: Hãy trình bày một số ứng dụng về điều khiển sinh sản ở động vật
Hướng dẫn trả lời:
Một số ứng dụng:
Sử dụng hormone từ tuyến yên để kích thích buồng trứng ở cá làm cho cá đẻ đồng loạt, tăng tỉ lệ thụ tinh.
Thay đổi chế độ chiếu sáng tạo ra tín hiệu cho tuyến yên sản xuất hormone điều hòa sinh sản → thúc đẩy quá trình rụng trứng và tạo trứng ở gà.
Câu 7: Hãy nêu một số thành tựu thụ tinh trong ống nghiệm ở nước ta
Hướng dẫn trả lời:
Thành tựu thụ tinh ống nghiệm ở nước ta: Năm 1998 ba em bé đầu tiên chào đời bằng phương pháp thụ tinh trong ống nghiệm, đến nay có hàng chục nghìn trẻ em ra đời nhờ thụ tinh ống nghiệm.
Vận dụng: Hãy kể một số giống vật nuôi nhập khẩu được sản xuất bằng phương pháp nuôi cấy phôi ở nước ta
Hướng dẫn trả lời:
Một số giống vật nuôi: Bò sữa, lợn, gà,...
Câu 8: Dựa vào Bảng 26.1, hãy trình bày cơ sở khoa học, cơ chế tác dụng và hiệu quả của một số biện pháp tránh thai phổ biến
Hướng dẫn trả lời:
Thuốc viên tránh thai hằng ngày:
Cơ sở khoa học: Ngăn không cho trứng chín và rụng
Cơ chế tác dụng: Thuốc thường chứa estrogen và progesterone → ngăn cản sự rụng trứng, làm dày lớp màng nhầy cổ tử cung, ngăn cản tinh trùng bơi về phía tử cung để thụ tinh, làm biến đổi thành tử cung không thích hợp cho trứng làm tổ → tránh thai.
Hiệu quả: 93-99%
Bao cao su:
Cơ sở khoa học: Ngăn không cho tinh trùng gặp trứng
Cơ chế tác dụng: Bao cao su có chức năng hứng tinh trùng khi xuất tinh, ngăn không cho tinh trùng gặp trứng
Hiệu quả: Nam từ 87 - 98%, nữ từ 79 - 95%
Luyện tập: a, Vì sao trẻ vị thành niên không nên dùng các biện pháp tránh thai như: thuốc tránh thai, triệt sản, dụng cụ tử cung?
b, Vì sao khi dùng thuốc tránh thai thì trứng không rụng mà phụ nữ vẫn có kinh nguyệt?
Hướng dẫn trả lời:
a, Vì các biện pháp này rất nguy hiểm, ảnh hưởng tới khả năng sinh sản sau và sức khỏe của trẻ, ngoài ra còn có các tác dụng phụ của thuốc sau khi sử dụng
b, Hiện tượng này có thể là do tác dụng phụ của thuốc tránh thai.
Vận dụng: Thiết kế poster hoặc infographic,... để tuyên truyền các biện pháp tránh mang thai và nạo phá thai ở tuổi vị thành niên
Hướng dẫn trả lời: