Giải nhanh bài 1 toán 4 tập 1 Chân trời trang 18:
a) 60 752 = 60 000 + 700 + 50 + 2
b) Số liền sau của một số là số lớn hơn số đó 1 đơn vị.
c) Một số khi cộng với 0 thì bằng chính số đó.
d) Một số khi nhân với 0 thì bằng chính số đó.
e) Chỉ có các số 0; 2; 4; 6; 8 là số chẵn.
Hướng dẫn giải:
a) Đúng.
b) Đúng.
c) Đúng.
d) Sai. Bất kỳ số nào khi nhân với 0 đều bằng 0
Ví dụ: 2 384 × 0 = 0
e) Sai. Các số có tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 là số chẵn.
Ví dụ: 2 432; 87 204; 66; 790; …
Giải nhanh bài 2 toán 4 tập 1 Chân trời trang 18: Đã tô màu 1/2 số con vật của những hình nào?
Hướng dẫn giải:
+ Hình A số con ong được chia thành 4 hàng, mỗi hàng đều có 5 con ong. Đã tô màu 2 hàng. Vậy Hình A đã tô màu ½ số con ong.
+ Hình B số con cánh cam được chia thành 4 cột, mỗi cột đều có 3 con cánh cam. Đã tô màu 2 cột. Vậy Hình B đã tô màu ½ số con cánh cam.
+ Hình C số con bướm được chia thành 5 cột, mỗi cột đều có 4 con bướm. Đã tô màu 3 cột. Vậy Hình C không tô màu ½ số con bướm.
Giải nhanh bài 3 toán 4 tập 1 Chân trời trang 18: Đặt tính rồi tính.
a) 69 781 + 8 154
b) 5 083 - 78
c) 4 207 x 8
d) 8 225 : 6
Hướng dẫn giải:
Ba bạn Thu, Thảo, Thành xếp được tất cả 405 ngôi sao. Sau đó, Thu cho Thành 15 ngôi sao, Thảo cho Thành 10 ngôi sao thì số ngôi sao của ba bạn bằng nhau.
a) Sau khi Thu và Thảo cho Thành, mỗi bạn có .?. ngôi sao.
b) Lúc đầu:
Thu xếp được .?. ngôi sao.
Thảo xếp được .?. ngôi sao.
Thành xếp được .?. ngôi sao.
Hướng dẫn giải:
a) Sau khi Thu và Thảo cho Thành thì số ngôi sao của ba bạn bằng nhau.
Tức là có tất cả 405 ngôi sao chia đều cho ba bạn. Mỗi bạn có số ngôi sao là:
405 : 3 = 135 ngôi sao
Vậy: Sau khi Thu và Thảo cho Thành, mỗi bạn có 135 ngôi sao
b) Lúc đầu Thu xếp được số ngôi sao là: 135 + 15 = 150 ngôi sao.
Lúc đầu Thảo xếp được số ngôi sao là: 135 + 10 = 145 ngôi sao.
Lúc đầu Thành xếp được số ngôi sao là: 135 – 15 – 10 = 110 ngôi sao
Vậy:
Thu xếp được 150 ngôi sao.
Thảo xếp được 145 ngôi sao.
Thành xếp được 110 ngôi sao.
Giải nhanh bài 4 toán 4 tập 1 Chân trời trang 19:
Các bạn Hà, Huế và Minh cùng đi mua đồ dùng học tập. Hà mang theo 24 000 đồng, Huế mang theo 48.000 đồng, số tiền của Minh bằng một nửa tổng số tiền của Hà và Huế. Hỏi Minh mang theo bao nhiêu tiền?
Hướng dẫn giải:
Hà và Huế có số tiền là:
24 000 + 48 000 = 72 000 (đồng)
Minh mang theo số tiền là:
72 000 : 2 = 36 000 (đồng)
Đáp số: 36 000 đồng
Giải nhanh bài 5 toán 4 tập 1 Chân trời trang 19:
a) Trong các số từ 1 đến 90, những số nào chia hết cho 9?
b) Có một số tờ giấy màu và một số quyển vở. Mỗi số đó đều là các số có hai chữ số mà ta chưa biết chữ số hàng đơn vị: 3? , 4?.
Hãy thay mỗi dấu ? bằng một chữ số thích hợp để số dụng cụ học tập này có thể chia đều được cho 9 nhóm bạn trong lớp.
Hướng dẫn giải:
a) Trong các số từ 1 đến 90, những số chia hết cho 9 là: 9, 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72, 81, 90.
b) Số cần tìm là: 36; 45.
Chia đều 36 tờ giấy màu cho 9 nhóm, mỗi nhóm được số tờ giấy màu là:
36 : 9 = 4 (tờ giấy màu)
Chia đều 45 quyển vở cho 9 nhóm, mỗi nhóm được số tờ giấy màu là:
45 : 9 = 5 (quyển vở)
Có ba bạn dự định góp tiền mua chung một hộp đồ chơi. Các bạn phải chọn hộp nào để mỗi bạn sẽ góp một số tiền như nhau và nhận được số lượng đồ chơi như nhau?
Hướng dẫn giải:
Hộp đồ chơi các bạn chọn phải có số lượng đồ chơi và số tiền đều là các số chia hết cho 3.
Trong 4 hộp ta thấy có hộp màu xanh lá (18 cái) và hộp màu tím (12 cái) chứa số lượng đồ chơi là số chia hết cho 3.
Hộp màu xanh lá có giá 48 000 đồng/hộp là số chia hết cho 3.
Hộp màu tím có giá 34 000 đồng/hộp là số không chia hết cho 3.
Vậy các bạn phải chọn hộp màu xanh lá để mỗi bạn sẽ góp một số tiền như nhau và nhận được số lượng đồ chơi như nhau.
Hộp xanh lá cây có 18 cái, mỗi bạn sẽ nhận được:
18 : 3 = 6 (cái)
Số tiền mỗi bạn cần góp là:
48 000 : 3 = 16 000 (đồng)