Bài 1: Quan sát biểu đồ sau.
a) Biểu đồ cột ở trên biểu diễn gì?
b) Nêu tên các bạn trong nhóm.
c) Các cột tô màu cho biết điều gì?
Mỗi bạn ăn trưa trong bao lâu?
d) So sánh thời gian ăn bữa trưa của các bạn.
- Bạn nào ăn nhanh nhất, bạn nào ăn chậm chất?
- Bạn Lê ăn lâu hơn bạn Tú bao nhiêu phút?
- Bạn Hà ăn nhanh hơn bạn Cúc bao nhiêu phút?
Có mấy bạn ăn bữa trưa nhanh hơn 30 phút? Có bạn nào ăn bữa trưa lâu hơn 1 giờ không?
Hướng dẫn giải:
a) Biểu đồ cột cho biết thời gian ăn bữa trưa của nhóm em.
b) Tên các bạn trong nhóm em: Hà, Cúc, Tú, Lê
c) Các cột tô màu cho biết thời gian ăn trưa của mỗi bạn tính theo đơn vị phút.
Bạn Hà ăn bữa trưa trong 25 phút.
Bạn Cúc ăn bữa trưa trong 36 phút.
Bạn Tú ăn bữa trưa trong 20 phút.
Bạn Lê ăn bữa trưa trong 40 phút.
d)
- Bạn Tú ăn nhanh nhất, bạn Lê ăn chậm nhất.
- Bạn Lê ăn lâu hơn bạn Tú là 40 – 20 = 20 (phút)
- Bạn Hà ăn nhanh hơn bạn Cúc là: 36 – 25 = 11 (phút)
e) Có hai bạn ăn bữa trưa nhanh hơn 30 phút (đó là bạn Hà và bạn Tú).
1 giờ = 60 phút, thời gian các bạn ăn đều nhỏ hơn 60 phút nên không có bạn nào ăn bữa trưa lâu hơn giờ.
Bài 2: Cho bảng thống kê số các học sinh theo khối lớp của một trường tiểu học.
Khối lớp | Một | Hai | Ba | Bốn | Năm |
Số học sinh | 200 | 224 | 250 | 238 | 200 |
Biểu đồ cột sau thể hiện số liệu trên.
a) Biểu đồ cột ở bên biểu diễn gì?
b) Hoàn thiện biểu đồ bên.
c) Đọc số liệu trên mỗi biểu đồ rồi so sánh học sinh các khối lớp. (Dùng các từ nhiều hơn, ít hơn, bằng, nhiều nhất, ít nhất.)
d) Viết tên các khối lớp theo thứ tự số học sinh từ ít đến nhiều.
Hướng dẫn giải:
a) Biểu đồ cột bên biểu diễn số học sinh các khối lớp trường em.
b) 200, 224, 250, 238, 200
c) – Khối lớp Ba có nhiều học sinh nhất, khối lớp Một và khối lớp Năm có ít học sinh nhất.
- Khối lớp Một và khối lớp Năm có số học sinh bằng nhau.
- Khối lớp Ba có nhiều hơn khối lớp Bốn là: 250 – 238 = 12 (học sinh).
- Khối lớp Một có ít hơn khối lớp Hai là: 224 – 200 = 24 (học sinh)
d) Tên các khối lớp theo thứ tự số học sinh từ ít đến nhiều là: Khối Một (Khối Năm), Khối Hai, Khối Ba, Khối Bốn.
Giải nhanh bài 1 toán 4 tập 1 Chân trời trang 41: Trong một đợt dịch bệnh, các tỉnh và thành phố trên cả nước đã hỗ trợ lương thực, thực phẩm cho các gia đình gặp khó khăn. Số liệu được cho trong biểu đồ sau.
a) Trong tháng 8 năm 2021, khu vực này đã được hỗ trợ gạo mấy lần?
Nêu khối lượng gạo được hỗ trợ mỗi lần.
b) Khối lượng gạo hỗ trợ nhiều nhất là lần nào?
c) Tổng khối lượng gạo hỗ trợ khu vực đó trong tháng 8 là bao nhiêu ki-lô-gam?
d) Nếu khối lượng gạo của mỗi phần quà là 5 kg thì tổng số gạo trên chia được thành bao nhiêu phần quà?
Hướng dẫn giải:
a)
- Trong tháng 8 năm 2021, khu vực này đã hỗ trợ gạo 4 lần.
- Khối lượng gạo hỗ trợ mỗi lần là:
Lần 1: 10 000 kg
Lần 2: 12 000 kg
Lần 3: 9 000 kg
Lần 4: 11 000 kg
b) Khối lượng gạo hỗ trợ nhiều nhất là khối lượng vào lần 2.
c) Tổng khối lượng gạo hỗ trợ khu vực đó trong tháng 8 là
10 000 + 12 000 + 9 000 + 11 000 = 42 000 (kg)
d) Nếu khối lượng gạo của mỗi phần quà là 5 kg thì tổng số gạo trên chia được thành số phần quà là
42 000 : 5 = 8400 (phần quà)
Giải nhanh bài 2 toán 4 tập 1 Chân trời trang 41: Khối lượng các loại hàng trong một phần quà như sau...
Người ta thể hiện các số liệu trong bảng trên bằng biểu đồ sau...
a) Hoàn thiện biểu đồ bên.
b) Loại hàng nào có khối lượng lớn nhất?
c) Nếu một gia đình mỗi ngày sử dụng 500 g thịt hoặc cá thì lượng thịt, cá ở một phần quà có đủ dùng trong một tuần không?
Hướng dẫn giải:
a) Hoàn thiện biểu đồ bên:
b) Loại hàng có khối lượng lớn nhất là gạo
c) Nếu một gia đình mỗi ngày sử dụng 500 g thịt thì:
Số ngày để sử dụng hết lượng thịt là 1 500 : 500 = 3 (ngày)
Số ngày để sử dụng hết lượng cá là 2 000 : 500 = 4 (ngày)
Vậy: Nếu một gia đình mỗi ngày sử dụng 500 g thịt hoặc cá thì lượng thịt, cá ở một phần quà không đủ dùng trong một tuần.
Giải nhanh bài 3 toán 4 tập 1 Chân trời trang 41: a) Hoàn thành bảng thống kê sau:
b) Quan sát biểu đồ cột sau:
- Hoàn thiện biểu đồ trên.
- Trong các loại sách, báo, truyện được tìm hiểu, học sinh lớp 4C thích đọc loại nào nhất?
Hướng dẫn giải:
a) Hoàn thành bảng thống kê:
b) Hoàn thiện biểu đồ:
Trong các loại sách, báo, truyện được tìm hiểu, học sinh lớp 4C thích đọc báo nhi đồng nhất.
Thống kê loại phần thưởng mà mỗi bạn lớp em thích nhất:
Sách truyện; dụng cụ học tập; dụng cụ thể thao.
Hướng dẫn giải:
Em có thể hỏi từng bạn trong lớp xem loại phần thưởng nào bạn đó thích nhất sau đó điền vào bảng.