[toc:ul]
1. ĐẶC ĐIỂM
- GDP đứng đầu thế giới.
- GDP bình quân đầu người cao hàng đầu thế giới.
- Cơ cấu kinh tế rất đa dạng.
- Ảnh hưởng lớn tới kinh tế các nước và thế giới.
- Nhiều lĩnh vực kinh tế đứng đầu và mang tính dẫn dắt, nhiều sản phẩm đứng đầu về quy mô và giá trị…
2. NGUYÊN NHÂN
- Vị trí địa lí thuận lợi.
→ Thuận lợi cho giao lưu, trao đổi hàng hóa.
- Tài nguyên thiên nhiên phong phú.
- Nguồn lao động dồi dào, có trình độ kĩ thuật, năng suất lao động cao.
- Tham gia toàn cầu hóa kinh tế, phát triển nền kinh tế tri thức sớm, kinh tế thị trường phát triển ở mức độ cao.
- Quá trình sản xuất luôn gắn với nghiên cứu khoa học – kĩ thuật.
Các ngành | Sự phát triển |
Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản | - Nông nghiệp: + Quy mô lớn, năng suất cao. + Hình thức sản xuất: nông trại. + Sử dụng các máy móc và kĩ thuật hiện đại. + Cây trồng chính: lúa mì, lúa gạo, ngô, đậu… + Vật nuôi chính: bò, lợn, gia cầm… - Lâm nghiệp: + Quy mô lớn và mang tính công nghiệp. - Thủy sản: + Khai thác thủy sản phát triển mạnh do có nguồn lợi thủy sản dồi dào, phương tiện và công nghệ khai thác hiện đại. + Sản lượng thủy sản nuôi trồng còn thấp và có xu hướng tăng. |
Công nghiệp | + Cường quốc công nghiệp của thế giới. + Năm 2020, công nghiệp và xây dựng chiếm 18,4% GDP. + Giá trị sản xuất công nghiệp của Hoa Kỳ đứng thứ hai thế giới. → Ngành tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu của Hoa Kỳ. + Công nghiệp khai khoáng phát triển dựa nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú. + Sản xuất điện đứng thứ hai thế giới với cơ cấu đa dạng: thủy điện, nhiệt điện, điện nguyên tử…. → Dẫn đầu về phát triển năng lượng tái tạo đặc biệt năng lượng mặt trời. + Ngành công nghiệp chế biến, chế tạo chiếm phần lớn trị giá xuất khẩu của Hoa Kỳ. + Ngành công nghiệp truyền thống (hóa chất, dệt may, thực phẩm,..) giảm tỉ trọng. + Ngành công nghiệp hiện đại với công nghệ cao (hàng không – vũ trụ, điện tử - tin học) được đâu tư và phát triển. |
Dịch vụ | - Thương mại: + Nội thương: có quy mô đứng đầu thế giới. + Thị trường nội địa có sức mua lớn → động lực cho nền kinh tế. + Cường quốc về ngoại thương. + Các mặt hàng xuất khẩu chính gồm: sản phẩm nông nghiệp (đậu tương, ngô, hoa quả…), sản phẩm công nghiệp (hóa chất, máy móc…). + Các mặt hàng nhập khẩu chính gồm: sản phẩm nông nghiệp (thủy sản, hoa quả…), nguyên liệu thô (dầu thô), thiết bị công nghiệp, hàng tiêu dùng. - Giao thông vận tải: Hiện đại bậc nhất thế giới, phục vụ đắc lực cho sự phát triển kinh tế - xã hội. + Đường ô tô: giữ vai trò chủ yếu trong vận chuyển đường bộ. Hệ thống đường cao tốc có chất lượng tốt thuận lợi cho việc thông thương giữa các bang. + Số lượng sân bay nhiều nhất thế giới. + Đường sắt và tàu điện ngầm phát triển có chiều dài lớn nhất thế giới. Hệ thống đường sắt được tự động hóa và trải rộng khắp đất nước. + Đường sông hồ có trên 41 nghìn km gồm ba hệ thống sông Mi – xi – xi – pi – Mít – xu – ri, hệ thống Ngũ Hổ và hệ thống các sông ven biển. + Đường biển có vai trò hết sức quan trọng trong ngoại thương. - Tài chính ngân hàng: + Một trong những thị trường tài chính lớn nhất và có ảnh hưởng lớn nhất thế giới. + Chiếm hơn 20% GDP, thu hút khoảng 4% lực lượng lao động toàn quốc. + Các tổ chức tài chính ngân hàng của Hoa Kỳ hoạt động rộng rãi khắp thế giới → Đem lại nguồn thu nhập, lợi thế kinh tế. - Dịch vụ: + Ngành dịch vụ quan trọng của Hoa Kỳ + Phát triển nhờ nguồn tài nguyên du lịch phong phú, cơ sở vật chất cho du lịch có chất lượng hiện đại. |
Các vùng kinh tế của Hoa Kỳ đều có những thế mạnh kinh tế khác nhau.
- Đông Bắc:
+ Phát triển sớm và lâu dài.
+ Tập trùng nhiều trung tâm kinh tế và công ty lớn.
+ Phát triển các ngành công nghiệp dệt may, hóa chất….
- Trung Tây:
+ Tập trung nhiều trung tâm dịch vụ lớn.
+ Công nghiệp chế biến phát triển.
- Phía Nam:
+ Sản xuát các sản phẩm nông sản nhiệt đới và cận nhiệt đới.
+ Phát triển ngành công nghiệp truyền thống: chế biến thực phẩm, chế biến dầu khí.
- Phía Tây:
+ Sản xuất nông nghiệp hàng đầu.
+ Phát triển cả công nghiệp và du lịch.
+ Tập trung hai bang A – la – xca và Ha – oai